THÔNG BÁO Về việc lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá tài sản thanh lý

Ngày 30/5/2022, Công an tỉnh Thanh Hóa có Thông báo số 58/TB-CAT-PH10 về việc lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá thanh lý tài sản

BỘ CÔNG AN

CÔNG AN TỈNH THANH HÓA

 

 

Số:   58/TB-CAT-PH10

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Thanh Hóa, ngày 30 tháng 5 năm 2022

 

 

 

THÔNG BÁO

Về việc lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá tài sản thanh lý  

 

 

Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/06/2017 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 151/2017-NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều luật quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Thông tư 144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung Nghị định 151/2017-NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều luật quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/2/2022 của Bộ Tư pháp hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản;

Căn cứ Quyết định số 114/QĐ-H03 ngày 10/2/2022 của Cục Trang bị và Kho vận về việc loại phương tiện ra khỏi biên chế tài sản của Công an tỉnh Thanh Hóa;

Căn cứ Quyết định số 904/QĐ-CAT-PH10 ngày 06/4/2022 của Giám đốc Công an tỉnh Thanh Hóa về việc thanh lý tài sản;

Căn cứ Quyết định số 1262/QĐ-CAT-PH10 ngày 26/5/2022 của Giám đốc Công an tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt giá khởi điểm tài sản thanh lý.

Công an tỉnh Thanh Hóa thông báo về việc lựa chọn đơn vị tổ chức đấu giá  tài sản thanh lý của Công an tỉnh Thanh Hóa như sau:

1. Tên, địa chỉ của đơn vị có tài sản đấu giá

Tên đơn vị: Công an tỉnh Thanh Hóa.

Địa chỉ: 15A Hạc Thành, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa.

2. Tên tài sản đấu giá

- Tài sản đấu giá: 72 xe ôtô và 52 xe môtô đã loại ra khỏi biên chế tài sản và thanh lý của Công an tỉnh Thanh Hóa.

- Giá khởi điểm: 1.281.236.500 đồng (Một tỷ, hai trăm tám mươi mốt triệu, hai trăm ba mươi sáu nghìn, năm trăm đồng chẵn).

3. Tiêu chí lựa chọn đơn vị thực hiện cuộc đấu giá tài sản

Tiêu chí bắt buộc:

TT

NỘI DUNG

 

 

Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

 

1

Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Đủ điều kiện

2

Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Không đủ điều kiện

 

Bảng tiêu chí, chấm điểm tổ chức đấu giá:

 

TT

NỘI DUNG

MỨC TỐI ĐA

I

Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá

23,0

1

Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá

11,0

1.1

Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử...)

6,0

1.2

Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện

5,0

2

Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá

8,0

2.1

Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá

4,0

2.2

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá

4,0

3

Có trang thông tin điện tử đang hoạt động

2,0

4

Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến

1,0

5

Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá

1,0

II

Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)

22,0

1

Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan

4,0

2

Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao

4,0

3

Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá

4,0

4

Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá

4,0

5

Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá

3,0

6

Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá

3,0

III

Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản

45,0

1

Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5

6,0

1.1

Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào)

2,0

1.2

Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng

3,0

1.3

Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng

4,0

1.4

Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng

5,0

1.5

Từ 30 hợp đồng trở lên

6,0

2

Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5

18,0

2.1

Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch)

10,0

2.2

Từ 20%) đến dưới 40%

12,0

2.3

Từ 40% đến dưới 70%

14,0

2.4

Từ 70% đến dưới 100%

16,0

2.5

Từ 100% trở lên

18,0

3

Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3

5,0

3.1

Dưới 03 năm

3,0

3.2

Từ 03 năm đến dưới 05 năm

4,0

3.3

Từ 05 năm trở lên

5,0

4

So lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3

3,0

4.1

01 đấu giá viên

1,0

4.2

Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên

2,0

4.3

Từ 05 đấu giá viên trở lên

3,0

5

Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản)Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3

4,0

5.1

Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

2,0

5.2

Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

3,0

5.3

Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

4,0

6

Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4

5,0

6.1

Dưới 50 triệu đồng

2,0

6.2

Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng

3,0

6.3

Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng

4,0

6.4

Từ 200 triệu đồng trở lên

5,0

7

Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2

3,0

7.1

Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào)

2,0

7.2

Từ 03 nhân viên trở lên

3,0

8

Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn

1,0

IV

Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp

Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3

5,0

1

Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính

3,0

2

Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

4,0

3

Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

5,0

V

Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định

5,0

 

Đã thực hiện đấu giá và ký kết 04 hợp đồng mua bán tài sản đấu giá thành công với Công an các tỉnh

5

Tổng số điểm

100

Tiêu chí bắt buộc: Tổ chức đấu giá tài sản phải đáp ứng tiêu chí bắt buộc mới được đưa vào đánh giá về điểm. Trường hợp không đạt tiêu chí bắt buộc thì sẽ bị đánh giá là không đạt và bị loại.

Tiêu chí chấm điểm: Đơn vị có điểm cao nhất sẽ được lựa chọn. Trường hợp có nhiều đơn bị được đánh giá có điểm cao nhất bằng nhau thì xét tiêu chí ưu tiên các đơn vị đã thực hiện đấu giá thành công nhiều tài sản tương tự.

4. Yêu cầu đối với hồ sơ đăng ký

01 bộ hồ sơ năng lực (đóng quyển) chứng minh đủ năng lực thực hiện theo tiêu chí tại mục 3 Thông báo này. Phương án đấu giá tài sản (đóng quyển).

5. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá tài sản

Thời gian nhận hồ sơ: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày thông báo về việc lựa chọn đơn vị đấu giá tài sản (Trong giờ hành chính).

Địa điểm: Đội Quản lý Tài sản và Trang cấp - Phòng Hậu cần - Công an tỉnh Thanh Hóa; địa chỉ: 15A Hạc Thành, phường Ba Đình, Thành phố Thanh Hóa.

* Lưu ý:

- Người đến nộp hồ sơ phải mang theo giấy giới thiệu của đơn vị cử đến (phải còn hiệu lực) và bản chụp chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (phải còn hiệu lực và mang bản gốc để đối chiếu).

- Không hoàn trả hồ sơ cho các đơn bị tổ chức đấu giá tài sản đã nộp hồ sơ.

                       Công an tỉnh Thanh Hóa trân trọng thông báo./.

 

  Nơi nhận:

   - Cổng thông tin điện tử Quốc gia về ĐGTS;

   - Lưu: VT, PH10 (Đ4).

KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

 

(Đã ký)

 

 

Đại tá Nguyễn Quang Huy

 

 

 

 

 

 

 

Tác giả: CÔNG AN TỈNH THANH HÓA
Thăm dò ý kiến
noData
Không có dữ liệu