Array ( [layout] => Article.AdministrativeProcedure.List.listTable [hasPagination] => 1 [hasController] => 1 [items] => Array ( [0] => Array ( [createdTime] => 1555905754 [lastUpdateTime] => 1586297353 [sortOrder] => 1555905754 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp mới thẻ Căn cước công dân khi đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư [orderOfExecution] =>- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai Căn cước công dân tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện hoặc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (nếu đã triển khai) hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.
Bước 2:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai Căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ:
Trường hợp công dân làm thủ tục chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 1 Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công dân, ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ khai Căn cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Công an;
+Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (nếu đã triển khai);
+ Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến;
+ Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
[perform] => [profileComponent] =>a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (ký hiệu là CC02);
c) Trường hợp thông tin không đầy đủ, thống nhất thì xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>Theo quy định của Luật Căn cước công dân (không quá 07 ngày làm việc).
[objectImplementation] =>Công dân Việt Nam.
[receivingAgency] => Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện. [result] =>Thẻ Căn cước công dân, Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân (trường hợp đã được cấp Chứng minh nhân dân)
[feeProcedure] => [fee] =>+ Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân không phải nộp lệ phí;
+ Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20200228/Mau_CC01_0c5cec7420.doc [title] => Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01) ) [1] => Array ( [file] => upload/81582/20200228/Mau_CC02_8624e95f47.doc [title] => Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (ký hiệu là CC02) ) ) [condition] =>Không.
[administrativeLegal] =>+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày 15/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118861 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/cap-quan-ly-the-can-cuoc-cong-dan/cap-the-can-cuoc-cong-dan-khi-da-co-thong-tin-trong-co-so-du2.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118861 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1582849351 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP MOnI THEc CAfN CUfOnC COfNG DAlN KHI DdAd COb THOfNG TIN TRONG COl SOo DUj LIEkU QUOhC GIA VEg DAlN CUf [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 1490 [day] => 28/02/2020 [month] => 02/2020 [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b4581 [year] => 2020 [image] => upload/81582/20200228/493515cbd3cda3330857d22519b82345.jpg [totalCharacters] => 21 [totalImages] => 1 [id] => 5cbd3cda3330857d22519b82 ) [1] => Array ( [createdTime] => 1555916839 [lastUpdateTime] => 1586297403 [sortOrder] => 1555916839 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Đăng ký thường trú [orderOfExecution] =>Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an cấp huyện để làm thủ tục đăng ký thường trú. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).
Bước 3: Trả kết quả:
+ Trường hợp được giải quyết đăng ký thường trú: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
+ Trường hợp không giải quyết đăng ký thường trú: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết đăng ký cư trú và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.Thời gian trả kết quả: Theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.
[perform] => [profileComponent] =>a) Bản khai nhân khẩu (HK01);
b) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu (HK02);
c) Giấy chuyển hộ khẩu (HK07);
d) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp;
đ) Giấy tờ tài liệu chứng minh thuộc một trong các điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương;
e) Một số trường hợp cụ thể hồ sơ quy định tại khoản 2, Điều 6 Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
g) Sổ hộ khẩu (nếu có).[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
[objectImplementation] =>Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam;
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
[receivingAgency] => Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện. [result] =>Sổ hộ khẩu (hoặc ghi tên vào sổ hộ khẩu).
[feeProcedure] => [fee] =>Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190422/Mau-HK01.doc [title] => ) [1] => Array ( [file] => upload/81582/20190422/mau-HK02.doc [title] => ) [2] => Array ( [file] => upload/81582/20190422/Mau-HK07.doc [title] => ) ) [condition] =>Có giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các điều kiện đăng ký thường trú vào thành phố trực thuộc Trung ương.
[administrativeLegal] =>+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.+ Quyết định số 189/QĐ-CAT-PV11 ngày 16/6/2016 của Giám đốc Công an tỉnh quy định về một số nội dung cải cách hành chính trên lĩnh vực QLHC trong Công an Thanh Hóa.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118864 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/dang-ky-quan-ly-cu-tru/dang-ky-thuong-tru.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118864 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1560303596 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => DdAfNG KYb THUfOmNG TRUb [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 919 [totalCharacters] => 3 [totalImages] => 0 [id] => 5cbd68273330851a523ee172 ) [2] => Array ( [createdTime] => 1555904427 [lastUpdateTime] => 1586297437 [sortOrder] => 1555904427 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân [orderOfExecution] =>- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân có nhu cầu được cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện hoặc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (nếu đã triển khai) hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Công an;
+ Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (nếu đã triển khai);
+ Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến;
+ Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
[perform] => [profileComponent] =>a) Thẻ Căn cước công dân;
b) Chứng minh nhân dân (12 số) đã bị cắt góc (nếu có);
c) Chứng minh nhân dân (9 số) đã bị cắt góc (nếu có);
d) Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CC13).
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>07 ngày làm việc
[objectImplementation] =>Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam đã được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân hoặc mất giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân đã được cấp.
[receivingAgency] => Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện. [result] =>Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.
[feeProcedure] => [fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20200228/Mau_CC13_43680bf655.doc [title] => Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CC13) ) ) [condition] =>Không.
[administrativeLegal] =>+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118861 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/cap-quan-ly-the-can-cuoc-cong-dan/xac-nhan-so-chung-minh-nhan-dan-khi-da-duoc-cap-the-can-cuoc2.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118861 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1582850215 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XAbC NHAqN SOh CHUhNG MINH NHAlN DAlN KHI DdAd DdUfOqC CAnP THEc CAfN CUfOnC COfNG DAlN [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 800 [day] => 28/02/2020 [month] => 02/2020 [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b4581 [year] => 2020 [image] => upload/81582/20200228/502155cbd37ab33308553cc77acf2169.jpg [totalCharacters] => 15 [totalImages] => 1 [id] => 5cbd37ab33308553cc77acf2 ) [3] => Array ( [createdTime] => 1555905341 [lastUpdateTime] => 1586297443 [sortOrder] => 1555905341 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Đổi thẻ Căn cước công dân [orderOfExecution] =>- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai Căn cước công dân tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện hoặc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (nếu đã triển khai) hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.
Bước 2:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị công dân xuất trình Sổ hộ khẩu, trường hợp thông tin trên Sổ hộ khẩu chưa đầy đủ hoặc không thống nhất với thông tin công dân khai trên Tờ khai Căn cước công dân thì yêu cầu công dân xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân để đối chiếu. Trường hợp đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì kiểm tra thông tin công dân trên Tờ khai Căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần đổi thẻ:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thu lại thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân thông tin có sự thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, thu lệ phí theo quy định, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công dân, ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ khai Căn cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Công an;
+Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (nếu đã triển khai);
+ Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến;
+ Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
[perform] => [profileComponent] =>a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (ký hiệu là CC02).
c) Trường hợp thông tin không đầy đủ, thống nhất thì xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.
d) Thẻ Căn cước công dân cần đổi.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>Theo quy định của Luật Căn cước công dân (không quá 07 ngày làm việc)
[objectImplementation] =>Công dân Việt Nam.
[receivingAgency] => Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện. [result] =>Thẻ Căn cước công dân.
[feeProcedure] => [fee] =>a) Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
b) Các đối tượng không phải nộp lệ phí:
+ Đổi thẻ Căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật Căn cước công dân.
+ Đổi thẻ Căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý Căn cước công dân.
c) Các đối tượng được miễn lệ phí đổi thẻ Căn cước công dân:
+ Đổi thẻ Căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính.
+ Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
+ Công dân dưới 18 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20200228/Mau_CC01_a3c76c7420.doc [title] => Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01) ) [1] => Array ( [file] => upload/81582/20200228/Mau_CC02_6ed4695f47.doc [title] => Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (ký hiệu là CC02) ) ) [condition] =>Không
[administrativeLegal] =>+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày 15/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118861 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/cap-quan-ly-the-can-cuoc-cong-dan/doi-the-can-cuoc-cong-dan2.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118861 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1582849744 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => DdOiI THEc CAfN CUfOnC COfNG DAlN [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 867 [day] => 28/02/2020 [month] => 02/2020 [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b4581 [year] => 2020 [image] => upload/81582/20200228/497445cbd3b3d3330856a310e1a4288.jpg [totalCharacters] => 5 [totalImages] => 1 [id] => 5cbd3b3d3330856a310e1a42 ) [4] => Array ( [createdTime] => 1555905532 [lastUpdateTime] => 1586297454 [sortOrder] => 1555905532 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp mới thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư [orderOfExecution] =>- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai Căn cước công dân tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện hoặc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (nếu đã triển khai) hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.
Bước 2:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị công dân xuất trình Sổ hộ khẩu, trường hợp thông tin trên Sổ hộ khẩu chưa đầy đủ hoặc không thống nhất với thông tin công dân khai trên Tờ khai Căn cước công dân thì yêu cầu công dân xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai Căn cước công dân với thông tin trong Sổ hộ khẩu hoặc các giấy tờ nêu trên:
Trường hợp công dân làm thủ tục chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 1 Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.
Trường hợp công dân thông tin có sự thay đổi thì yêu cầu công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công dân, ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ khai Căn cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Công an;
+Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (nếu đã triển khai);
+ Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến;
+ Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
[perform] => [profileComponent] =>a) Sổ hộ khẩu;
b) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
c) Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (ký hiệu là CC02);
d) Trường hợp thông tin không đầy đủ, thống nhất thì xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>Theo quy định của Luật Căn cước công dân (không quá 07 ngày làm việc)
[objectImplementation] =>Công dân Việt Nam.
[receivingAgency] => Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện. [result] =>Thẻ Căn cước công dân, Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân (trường hợp đã được cấp Chứng minh nhân dân).
[feeProcedure] => [fee] =>+ Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân không phải nộp lệ phí;
+ Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20200228/Mau_CC01_704b9c7420.doc [title] => Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01) ) [1] => Array ( [file] => upload/81582/20200228/Mau_CC02_9a5b395f47.doc [title] => Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (ký hiệu là CC02) ) ) [condition] =>Không
[administrativeLegal] =>+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày 15/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118861 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/cap-quan-ly-the-can-cuoc-cong-dan/cap-the-can-cuoc-cong-dan-khi-chua-co-thong-tin-trong-co-so-2.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118861 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1582849554 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP MOnI THEc CAfN CUfOnC COfNG DAlN KHI CHUfA COb THOfNG TIN TRONG COl SOo DUj LIEkU QUOhC GIA VEg DAlN CUf [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 955 [day] => 28/02/2020 [month] => 02/2020 [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b4581 [year] => 2020 [image] => upload/81582/20200228/495555cbd3bfc3330856b556db7b2325.jpg [totalCharacters] => 21 [totalImages] => 1 [id] => 5cbd3bfc3330856b556db7b2 ) [5] => Array ( [createdTime] => 1556002260 [lastUpdateTime] => 1586297454 [sortOrder] => 1556002260 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự [orderOfExecution] =>Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện trong những trường hợp bị hư hỏng, sai thông tin, có thay đổi nội dung thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự hoặc hết thời hạn sử dụng đối với Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự được cấp trước đó nộp hồ sơ tại cơ quan Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Giấy biên nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, đồng thời cấp Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
[perform] => [profileComponent] =>+ Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP) gửi cơ quan Công an có thẩm quyền;
+ Bản sao hợp lệ các tài liệu chứng minh sự thay đổi của các thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (nếu có);
+ Tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP trong trường hợp thay đổi người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh;
+ Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cấp.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>04 (bốn) ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức, cá nhân có nhu cầu kinh doanh các ngành, nghề đầu tư sau đây:
- Các cơ sở kinh doanh cung ứng dịch vụ sử dụng súng bắn sơn; kinh doanh dịch vụ karaoke; kinh doanh dịch vụ xoa bóp; kinh doanh dịch vụ cầm đồ; kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; kinh doanh khí;
- Các cơ sở kinh doanh không phải là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú và kinh doanh dịch vụ in;
- Các đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của cơ quan, tổ chức cấp huyện.
[receivingAgency] => Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện. [result] =>Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
[feeProcedure] => [fee] =>300.000đ (Ba trăm nghìn đồng).
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190423/Mau_so_0288.doc [title] => Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ) [1] => Array ( [file] => upload/81582/20190423/Mau_so_02b18.doc [title] => Mẫu số 02b ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ) [2] => Array ( [file] => upload/81582/20190423/Mau_so_0315.doc [title] => Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ) ) [condition] =>Tùy theo từng nội dung thay đổi và đối với từng ngành, nghề đầu tư kinh doanh, cơ sở kinh doanh phải đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định lần lượt tại các Điều 7, 9 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP.
[administrativeLegal] =>+ Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
+ Thông tư số 42/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
+ Thông tư số 43/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định trình tự cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118868 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-nganh-nghe-kinh-doanh-co-dieu-kien/cap-doi-giay-chung-nhan-du-dieu-kien-ve-an-ninh-trat-tu2.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118868 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556002259 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP DdOiI GIAnY CHUhNG NHAqN DdUc DdIEgU KIEkN VEg AN NINH, TRAqT TUk [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 566 [totalCharacters] => 12 [totalImages] => 0 [id] => 5cbeb5d433308521b61ddc12 ) [6] => Array ( [createdTime] => 1555918626 [lastUpdateTime] => 1586297454 [sortOrder] => 1555918626 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Xóa đăng ký thường trú [orderOfExecution] =>Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
[perform] => [profileComponent] =>
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Trả kết quả:
+ Trường hợp được giải quyết xóa đăng ký thường trú: nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
+ Trường hợp không giải quyết xóa đăng ký thường trú: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết xóa đăng ký cư trú và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
Thời gian trả kết quả: Theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02);
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
b) Sổ hộ khẩu;
c) Giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký thường trú: Chết, bị Toà án tuyên bố mất tích hoặc đã chết; được tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại; ra nước ngoài để định cư; đã đăng ký thường trú ở nơi cư trú mới.Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
[objectImplementation] =>Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
[receivingAgency] => Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện. [result] =>Sổ hộ khẩu (đã xóa tên).
[feeProcedure] => [fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190422/mau-HK02__1_91.doc [title] => ) ) [condition] =>Không.
[administrativeLegal] =>+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118864 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/dang-ky-quan-ly-cu-tru/xoa-dang-ky-thuong-tru.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118864 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1555918625 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XObA DdAfNG KYb THUfOmNG TRUb [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 600 [totalCharacters] => 4 [totalImages] => 0 [id] => 5cbd6f2233308547345c45a2 ) [7] => Array ( [createdTime] => 1555919058 [lastUpdateTime] => 1586297456 [sortOrder] => 1555919058 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp giấy chuyển hộ khẩu [orderOfExecution] =>
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
[perform] => [profileComponent] =>
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận kết quả tại trụ sở Công an cấp huyện.
+ Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả viết phiếu nộp lệ phí (trừ trường hợp được miễn). Người nhận đem phiếu nộp lệ phí đến nộp tiền cho cán bộ thu lệ phí và nhận biên lai thu tiền. Cán bộ trả kết quả kiểm tra biên lai nộp lệ phí và yêu cầu ký nhận, trả giấy chuyển hộ khẩu và hồ sơ cho người đến nhận kết quả.a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02)
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
b) Sổ hộ khẩu (hoặc sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể đã được cấp trước đây).Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
[objectImplementation] =>Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
[receivingAgency] => Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện. [result] =>Giấy chuyển hộ khẩu (HK07).
[feeProcedure] => [fee] =>Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190422/mau-HK0274.doc [title] => ) ) [condition] =>+ Giấy chuyển hộ khẩu được cấp cho công dân trong các trường hợp sau đây: chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
[administrativeLegal] =>
+ Trường hợp không phải cấp giấy chuyển hộ khẩu: chuyển đi trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh; học sinh, sinh viên, học viên học tại nhà trường và cơ sở giáo dục khác; đi làm nghĩa vụ quân sự, phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân; được tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại hoặc nhà ở tập thể; chấp hành hình phạt tù; chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, cơ sở cai nghiện ma tuý bắt buộc, quản chế.+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118864 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/dang-ky-quan-ly-cu-tru/cap-giay-chuyen-ho-khau.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118864 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1555919057 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY CHUYEiN HOk KHAoU [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 691 [totalCharacters] => 4 [totalImages] => 0 [id] => 5cbd70d23330855a0f16e523 ) [8] => Array ( [createdTime] => 1555918774 [lastUpdateTime] => 1586297464 [sortOrder] => 1555918774 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Xác nhận việc trước đây đã đăng ký thường trú [orderOfExecution] =>
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
[perform] => [profileComponent] =>
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận kết quả tại trụ sở Công an cấp huyện.
+ Nội dung xác nhận bao gồm các thông tin cơ bản của từng cá nhân: Họ và tên, tên gọi khác (nếu có), ngày, tháng, năm sinh, giới tính, nguyên quán, dân tộc, tôn giáo, số chứng minh nhân dân, nơi thường trú, ngày, tháng, năm đăng ký thường trú, ngày, tháng, năm xóa đăng ký thường trú.
+ Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả kết quả xác nhận cho người đến nhận kết quả.
Thời gian nhận kết quả: Theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02)
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh công dân trước đây có hộ khẩu thường trú (nếu có).
Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
[objectImplementation] =>Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
[receivingAgency] => Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện. [result] =>Văn bản xác nhận.
[feeProcedure] => [fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190422/mau-HK0293.doc [title] => ) ) [condition] =>Không.
[administrativeLegal] =>+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118864 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/dang-ky-quan-ly-cu-tru/xac-nhan-viec-truoc-day-da-dang-ky-thuong-tru.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118864 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1555918773 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XAbC NHAqN VIEkC TRUfOnC DdAlY DdAd DdAfNG KYb THUfOmNG TRUb [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 602 [totalCharacters] => 9 [totalImages] => 0 [id] => 5cbd6fb633308553b57d8e52 ) [9] => Array ( [createdTime] => 1555917222 [lastUpdateTime] => 1586297465 [sortOrder] => 1555917222 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp đổi sổ hộ khẩu [orderOfExecution] =>
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trúBước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
[perform] => [profileComponent] =>
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Trả kết quả:
+ Trường hợp được giải quyết cấp đổi sổ hộ khẩu: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
+ Trường hợp không giải quyết cấp đổi sổ hộ khẩu: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết cấp đổi sổ hộ khẩu và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
Thời gian trả kết quả: Theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.a) Sổ hộ khẩu (bị hư hỏng) hoặc sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (đối với trường hợp đổi từ mẫu sổ cũ).
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] => [objectImplementation] =>
b) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
[receivingAgency] => Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện. [result] =>Sổ hộ khẩu.
[feeProcedure] => [fee] =>Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190422/mau-HK02__2_.doc [title] => ) ) [condition] =>Không.
[administrativeLegal] =>+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118864 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/dang-ky-quan-ly-cu-tru/cap-doi-so-ho-khau.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118864 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1555917221 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP DdOiI SOi HOk KHAoU [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 614 [totalCharacters] => 4 [totalImages] => 0 [id] => 5cbd69a633308520a07d98e3 ) [10] => Array ( [createdTime] => 1555917015 [lastUpdateTime] => 1586297471 [sortOrder] => 1555917015 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Tách sổ hộ khẩu [orderOfExecution] =>
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
[perform] => [profileComponent] =>
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Trả kết quả:
+ Trường hợp được giải quyết tách sổ hộ khẩu: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
+ Trường hợp không giải quyết tách sổ hộ khẩu: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải tách sổ hộ khẩu và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
Thời gian trả kết quả: Theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.a) Sổ hộ khẩu;
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
b) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02);
Chủ hộ phải ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu đồng ý cho tách sổ hộ khẩu, ký, ghi rõ họ tên và ngày, tháng, năm.Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
[objectImplementation] =>Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
[receivingAgency] => Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện. [result] =>Sổ hộ khẩu
[feeProcedure] => [fee] =>Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190422/mau-HK02__1_.doc [title] => ) ) [condition] =>Chủ hộ phải ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu đồng ý cho tách sổ hộ khẩu.
[administrativeLegal] =>+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118864 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/dang-ky-quan-ly-cu-tru/tach-so-ho-khau.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118864 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1555917014 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => TAbCH SOi HOk KHAoU [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 704 [totalCharacters] => 3 [totalImages] => 0 [id] => 5cbd68d7333085219374ee85 ) [11] => Array ( [createdTime] => 1555918902 [lastUpdateTime] => 1586297504 [sortOrder] => 1555918902 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú trái pháp luật [orderOfExecution] =>
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.Bước 1: Trường hợp đăng ký thường trú không đúng thẩm quyền, không đúng điều kiện và đối tượng quy định tại Luật Cư trú và các văn bản hướng dẫn thi hành thì Trưởng Công an cấp huyện báo cáo, đề xuất Giám đốc Công an cấp tỉnh huỷ bỏ việc đăng ký thường trú trái pháp luật.
[perform] => [profileComponent] =>
Bước 2: Giám đốc Công an cấp tỉnh ký Quyết định hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú trái pháp luật và gửi cho Công an cấp huyện và công dân.
Bước 3: Công an cấp huyện và công dân thực hiện Quyết định hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú trái pháp luật.a) Hồ sơ đăng ký thường trú trái pháp luật.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
b) Các giấy tờ, tài liệu khác chứng minh việc đăng ký thường trú trái pháp luật (nếu có).Chưa quy định cụ thể.
[objectImplementation] =>Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
[receivingAgency] => Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện. [result] =>Quyết định hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú trái pháp luật.
[feeProcedure] => [fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Không.
[administrativeLegal] =>+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118864 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/dang-ky-quan-ly-cu-tru/huy-bo-ket-qua-dang-ky-thuong-tru-trai-phap-luat.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118864 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1555918901 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => HUcY BOc KEhT QUAc DdAfNG KYb THUfOmNG TRUb TRAbI PHAbP LUAqT [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 582 [totalCharacters] => 10 [totalImages] => 0 [id] => 5cbd70363330855a594cf812 ) [12] => Array ( [createdTime] => 1556002402 [lastUpdateTime] => 1586297531 [sortOrder] => 1556002402 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự [orderOfExecution] =>
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện sau khi để mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cấp trước đó hoặc bị cơ quan Công an có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c và h khoản 1 Điều 18 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP nộp hồ sơ tại cơ quan Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Giấy biên nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, đồng thời cấp Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
[perform] => [profileComponent] =>a) Trường hợp để mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh gửi cơ quan Công an có thẩm quyền (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP);
- Biên lai nộp tiền phạt theo quy định của pháp luật.
b) Trường hợp bị cơ quan Công an có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c và h khoản 1 Điều 18 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh gửi cơ quan Công an có thẩm quyền (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP);
- Bản sao hợp lệ các tài liệu bổ sung chứng minh đáp ứng đủ điều kiện để hoạt động kinh doanh (nếu có).
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>04 (bốn) ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức, cá nhân có nhu cầu kinh doanh các ngành, nghề đầu tư sau đây:
- Các cơ sở kinh doanh cung ứng dịch vụ sử dụng súng bắn sơn; kinh doanh dịch vụ karaoke; kinh doanh dịch vụ xoa bóp; kinh doanh dịch vụ cầm đồ; kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; kinh doanh khí;
- Các cơ sở kinh doanh không phải là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú và kinh doanh dịch vụ in;
- Các đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của cơ quan, tổ chức cấp huyện.
[receivingAgency] => Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện. [result] =>Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
[feeProcedure] => [fee] =>300.000đ (Ba trăm nghìn đồng).
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Đã chấp hành Quyết định xử phạt hành chính theo quy định trong trường hợp mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự hoặc đã đáp ứng điều kiện trong trường hợp bị cơ quan Công an có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c và h khoản 1 Điều 18 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP.
[administrativeLegal] =>+ Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
+ Thông tư số 42/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
+ Thông tư số 43/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định trình tự cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118868 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-nganh-nghe-kinh-doanh-co-dieu-kien/cap-lai-giay-chung-nhan-du-dieu-kien-ve-an-ninh-trat-tu2.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118868 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556002401 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP LAeI GIAnY CHUhNG NHAqN DdUc DdIEgU KIEkN VEg AN NINH, TRAqT TUk [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 674 [totalCharacters] => 12 [totalImages] => 0 [id] => 5cbeb66233308535d21d1472 ) [13] => Array ( [createdTime] => 1555917460 [lastUpdateTime] => 1586297547 [sortOrder] => 1555917460 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp lại sổ hộ khẩu [orderOfExecution] =>Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
[perform] => [profileComponent] =>
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Trả kết quả:
+ Trường hợp được giải quyết cấp lại sổ hộ khẩu: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
+ Trường hợp không giải quyết cấp lại sổ hộ khẩu: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết cấp lại sổ hộ khẩu và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
Thời gian trả kết quả: theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
[objectImplementation] =>Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
[receivingAgency] => Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện. [result] =>Sổ hộ khẩu.
[feeProcedure] => [fee] =>Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190422/mau-HK02__3_.doc [title] => ) ) [condition] =>Không.
[administrativeLegal] =>+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118864 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/dang-ky-quan-ly-cu-tru/cap-lai-so-ho-khau.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118864 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1555917459 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP LAeI SOi HOk KHAoU [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 1050 [totalCharacters] => 4 [totalImages] => 0 [id] => 5cbd6a943330852bd549bca2 ) [14] => Array ( [createdTime] => 1555918473 [lastUpdateTime] => 1586297548 [sortOrder] => 1555918473 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu [orderOfExecution] =>
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
[perform] => [profileComponent] =>
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Trả kết quả:
+ Trường hợp được giải quyết điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
+ Trường hợp không giải quyết điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
Thời gian trả kết quả: Theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.a) Sổ hộ khẩu.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
b) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02).
c) Tùy từng trường hợp điều chỉnh thay đổi mà xuất trình các giấy tờ khác theo quy định như: Ý kiến của chủ hộ hoặc người khác trong gia đình về việc thay đổi chủ hộ; Giấy khai sinh hoặc Quyết định được phép thay đổi của cơ quan có thẩm quyền về đăng ký hộ tịch; Quyết định thay đổi địa giới hành chính, đơn vị hành chính đường phố, số nhà của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp mới.Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
[objectImplementation] =>Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, công dân Việt Nam; người Việt Nam định cư ở nước ngoài vẫn còn quốc tịch Việt Nam trở về Việt Nam sinh sống.
[receivingAgency] => Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện. [result] =>Sổ hộ khẩu (đã điều chỉnh).
[feeProcedure] => [fee] =>Theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190422/mau-HK0229.doc [title] => ) ) [condition] =>Không.
[administrativeLegal] =>+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118864 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/dang-ky-quan-ly-cu-tru/dieu-chinh-nhung-thay-doi-trong-so-ho-khau.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118864 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1555918472 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => DdIEgU CHIcNH NHUjNG THAY DdOiI TRONG SOi HOk KHAoU [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 616 [totalCharacters] => 8 [totalImages] => 0 [id] => 5cbd6e8933308546383bcbd2 ) [15] => Array ( [createdTime] => 1555905051 [lastUpdateTime] => 1586297562 [sortOrder] => 1555905051 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp lại thẻ Căn cước công dân [orderOfExecution] =>
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai Căn cước công dân tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện hoặc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (nếu đã triển khai) hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.
Bước 2:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị công dân xuất trình Sổ hộ khẩu, trường hợp thông tin trên Sổ hộ khẩu chưa đầy đủ hoặc không thống nhất với thông tin công dân khai trên Tờ khai Căn cước công dân thì yêu cầu công dân xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân để đối chiếu. Trường hợp đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì kiểm tra thông tin công dân trên Tờ khai Căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp lại thẻ:
Trường hợp công dân thông tin có sự thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, thu lệ phí theo quy định, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công dân, ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ khai Căn cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Công an;
+Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (nếu đã triển khai);
+ Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến;
+ Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
[perform] => [profileComponent] =>a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (ký hiệu là CC02);
c) Trường hợp thông tin không đầy đủ, thống nhất thì xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>Theo quy định của Luật Căn cước công dân (không quá 15 ngày làm việc)
[objectImplementation] =>Công dân Việt Nam.
[receivingAgency] => Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện. [result] =>Thẻ Căn cước công dân.
[feeProcedure] => [fee] =>a) Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân
b) Các trường hợp sau được miễn lệ phí cấp lại thẻ Căn cước công dân:
+ Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
+ Công dân dưới 18 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20200228/Mau_CC01_2deb0c7420.doc [title] => Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01) ) [1] => Array ( [file] => upload/81582/20200228/Mau_CC02_2e14b95f47.doc [title] => Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (ký hiệu là CC02) ) ) [condition] =>Không
[administrativeLegal] =>+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày 15/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118861 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/cap-quan-ly-the-can-cuoc-cong-dan/cap-lai-the-can-cuoc-cong-dan2.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118861 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1582849953 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP LAeI THEc CAfN CUfOnC COfNG DAlN [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 981 [day] => 28/02/2020 [month] => 02/2020 [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b4581 [year] => 2020 [image] => upload/81582/20200228/499545cbd3a1b333085609f58eb42618.jpg [totalCharacters] => 6 [totalImages] => 1 [id] => 5cbd3a1b333085609f58eb42 ) [16] => Array ( [createdTime] => 1556001882 [lastUpdateTime] => 1586297567 [sortOrder] => 1556001882 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự [orderOfExecution] =>Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nộp hồ sơ tại cơ quan Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an cấp huyện vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Giấy biên nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, đồng thời cấp Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
[perform] => [profileComponent] =>1. Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP).
2. Bản sao hợp lệ một trong các loại văn bản sau đây:
a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp có thu;
b) Trường hợp trong các văn bản quy định tại điểm a khoản này không thể hiện ngành, nghề đầu tư kinh doanh thì cơ sở kinh doanh phải bổ sung tài liệu chứng minh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà cơ sở kinh doanh hoạt động và đề nghị ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận (đối với cơ sở kinh doanh là doanh nghiệp thì cơ quan Công an khai thác tài liệu này trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp).
3. Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu vực kinh doanh và kho bảo quản nguyên liệu, hàng hóa, gồm:
a) Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở kinh doanh thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 79/2014/NĐ-CP);
b) Biên bản kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở kinh doanh không thuộc quy định tại điểm a khoản 3 Điều này nhưng thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP;
c) Các cơ sở kinh doanh không phải nộp tài liệu quy định tại các điểm a và b khoản 3 Điều này, gồm: Sản xuất con dấu; sản xuất cờ hiệu, mua, bán cờ hiệu, đèn, còi phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; kinh doanh dịch vụ bảo vệ; kinh doanh dịch vụ đòi nợ; kinh doanh dịch vụ đặt cược; kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ; kinh doanh máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; kinh doanh thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; kinh doanh thiết bị giám sát điện thoại di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác;
d) Đối với các cơ sở kinh doanh không có kho chứa nguyên liệu hoặc sản phẩm theo quy định thì phải có hợp đồng thuê kho đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại các điểm a và b khoản 3 Điều này;
đ) Đối với các cơ sở kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ thì các tài liệu chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy là tài liệu của kho chứa, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
1.4. Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, cụ thể như sau:
a) Đối với người Việt Nam ở trong nước là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có Bản khai lý lịch; Phiếu lý lịch tư pháp (trừ những người đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội);
Bản khai lý lịch của những người quy định tại điểm này nếu đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trực tiếp quản lý (trừ cơ sở kinh doanh). Đối với những người không thuộc đối tượng nêu trên phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài phải có Bản khai nhân sự kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam;
c) Đối với trường hợp một cơ sở kinh doanh có nhiều người đại diện theo pháp luật thì Bản khai lý lịch, Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự trong hồ sơ áp dụng đối với người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
1.5. Ngoài các tài liệu quy định nêu trên, hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có thêm tài liệu áp dụng đối với một số cơ sở kinh doanh các ngành, nghề sau đây:
a) Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ không có vốn đầu tư nước ngoài, phải có bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp chứng minh trình độ học vấn của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
b) Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có vốn đầu tư nước ngoài, phải có:
- Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp chứng minh trình độ học vấn của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
- Tài liệu chứng minh doanh nghiệp nước ngoài đủ điều kiện quy định tại các điểm a và b khoản 4 Điều 11 Nghị định này đã được hợp pháp hóa lãnh sự của cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở quốc gia, vùng lãnh thổ nơi doanh nghiệp nước ngoài đặt trụ sở chính.
c) Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có chức năng đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ, phải có giáo trình và chương trình đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ.
d) Đối với các cơ sở kinh doanh ngành, nghề: Sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; kinh doanh tiền chất thuốc nổ; kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để thăm dò, khai thác khoáng sản, dầu khí; kinh doanh súng quân dụng cầm tay hạng nhỏ; kinh doanh casino; kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài; kinh doanh dịch vụ đặt cược, phải có văn bản cho phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
[numberOfRecord] => [termOfSettlement] => [objectImplementation] =>Tổ chức, cá nhân có nhu cầu kinh doanh các ngành, nghề đầu tư sau đây:
- Các cơ sở kinh doanh cung ứng dịch vụ sử dụng súng bắn sơn; kinh doanh dịch vụ karaoke; kinh doanh dịch vụ xoa bóp; kinh doanh dịch vụ cầm đồ; kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; kinh doanh khí;
- Các cơ sở kinh doanh không phải là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú và kinh doanh dịch vụ in;
- Các đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của cơ quan, tổ chức cấp huyện.
[receivingAgency] => Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện. [result] =>Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
[feeProcedure] => [fee] =>300.000đ (Ba trăm nghìn đồng).
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190423/Mau_so_0264.doc [title] => ) [1] => Array ( [file] => upload/81582/20190423/Mau_so_02b24.doc [title] => ) [2] => Array ( [file] => upload/81582/20190423/Mau_so_0312.doc [title] => ) ) [condition] =>Tùy theo từng ngành, nghề đầu tư kinh doanh, cơ sở kinh doanh phải đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định lần lượt tại các Điều 7, 9 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP.
[administrativeLegal] =>+ Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
+ Thông tư số 42/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
+ Thông tư số 43/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định trình tự cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118868 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-nganh-nghe-kinh-doanh-co-dieu-kien/cap-moi-giay-chung-nhan-du-dieu-kien-ve-an-ninh-trat-tu2.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118868 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556001881 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP MOnI GIAnY CHUhNG NHAqN DdUc DdIEgU KIEkN VEg AN NINH, TRAqT TUk [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 578 [totalCharacters] => 12 [totalImages] => 0 [id] => 5cbeb45a333085082f184553 ) [17] => Array ( [createdTime] => 1556157550 [lastUpdateTime] => 1586297476 [sortOrder] => 1556157550 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Xét công nhận liệt sỹ, cấp bằng “Tổ quốc ghi công” và “Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ” đối với liệt sĩ và thân nhân liệt sỹ tại Công an cấp tỉnh [orderOfExecution] =>Bước 1: Công an đơn vị, địa phương có cán bộ, chiến sĩ hy sinh lập hồ sơ đề nghị xác nhận liệt sĩ theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với Cách mạng trong Công an nhân dân gửi 01 bộ về Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân.
[profileComponent] =>
Bước 2: Cục Chính sách:
a) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị xác nhận liệt sĩ của Công an đơn vị, địa phương;
b) Xem xét, báo cáo Tổng Cục trưởng Tổng cục Chính trị Công an nhân dân trình Bộ trưởng ký văn bản đề nghị kèm hồ sơ xác nhận liệt sĩ gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”.
Bước 3: Sau khi được Thủ tướng Chính phủ cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”; Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân có trách nhiệm tiếp nhận Bằng “Tổ quốc ghi công”, chuyển cho Công an đơn vị, địa phương nơi lập hồ sơ để:
a) Thông báo cho thân nhân liệt sĩ biết;
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thân nhân liệt sĩ cư trú tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ và trao Bằng “Tổ quốc ghi công” cho thân nhân liệt sĩ;
c) Bàn giao hồ sơ xác nhận liệt sĩ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thân nhân liệt sĩ cư trú để thực hiện chế độ đối với thân nhân liệt sĩ theo quy định.a) Giấy báo tử của Công an đơn vị, địa phương (mẫu LS1).
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
b) Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy báo tử, cụ thể như sau:
(1) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong chiến đấu bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia; trực tiếp phục vụ chiến đấu trong khi địch bắn phá: Tải đạn, cứu thương, tải thương, đảm bảo thông tin liên lạc, cứu chữa kho hàng, bảo vệ hàng hóa và các trường hợp đảm bảo chiến đấu quy định tại Điểm a Điểm b Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có giấy xác nhận về trường hợp hy sinh của Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên.
(2) Cán bộ, chiến sĩ làm nghĩa vụ quốc tế mà bị chết trong khi thực hiện nhiệm vụ hoặc bị thương, bị bệnh phải đưa về nước điều trị và chết trong khi đang điều trị quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có:
Quyết định cử đi làm nghĩa vụ quốc tế của cấp có thẩm quyền (theo phân cấp quản lý cán bộ);
Giấy xác nhận trường hợp hy sinh của đơn vị cấp Cục, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương trở lên.
(3) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp tham gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật Hình sự quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có:
Kết luận của cơ quan điều tra;Trường hợp không xác định được đối tượng phạm tội phải có quyết định khởi tố vụ án hoặc quyết định tạm đình chỉ điều tra vụ án;Trường hợp đối tượng phạm tội bỏ trốn hoặc không xác định được nơi đối tượng cư trú phải có quyết định truy nã bị can;Trường hợp án kéo dài phải có quyết định gia hạn điều tra;Trường hợp người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội không có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc chưa đến tuổi chịu trách nhiệm hình sự hoặc đã chết phải có một trong các giấy tờ sau: Quyết định không khởi tố vụ án, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án, quyết định đình chỉ điều tra vụ án.
(4) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong trường hợp dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng và an ninh quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có biên bản xảy ra sự việc của Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên.
(5) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong trường hợp dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước và nhân dân quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có biên bản xảy ra sự việc của Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự việc.
(6) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong trường hợp do ốm đau, tai nạn trong khi đang làm nhiệm vụ Quốc phòng và an ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có giấy xác nhận trường hợp hy sinh và giấy xác nhận hoặc quyết định cử đi làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật của cấp có thẩm quyền.
(7) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do cơ quan có thẩm quyền giao quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có:
Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ của cấp có thẩm quyền;
Biên bản xảy ra sự việc của Đoàn (Đội) quy tập.
(8) Cán bộ, chiến sĩ là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh bị chết do vết thương tái phát quy định tại Điểm I Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng:Thương binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên phải có giấy xác nhận chết do vết thương tái phát của cơ sở y tế kèm theo hồ sơ thương binh;Thương binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80% phải có bản sao Bệnh án điều trị và biên bản kiểm thảo tử vong do vết thương tái phát của bệnh viện cấp huyện trở lên kèm theo hồ sơ thương binh.
(9) Cán bộ, chiến sĩ được xác định hy sinh trong trường hợp mất tin, mất tích quy định tại Điểm k Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có phiếu xác minh (mẫu LS2) của Công an đơn vị, địa phương có thẩm quyền.
Đối với các trường hợp quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ, e, và g Khoản 1 Điều 11 Pháp lệnh Ưu đãi người có công mất tin, mất tích từ ngày 01 tháng 01 năm 1990 trở về sau thì ngoài phiếu xác minh và các giấy tờ tương ứng với từng trường hợp quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 phải có thêm quyết định của Tòa án tuyên bố một người là đã chết theo quy định của Bộ luật Dân sự.
(10) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu hoặc diễn tập phục vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm: Bắn đạn thật, sử dụng thuốc nổ; huấn luyện, diễn tập chiến đấu của không quân, hải quân, cảnh sát biển và đặc công; chữa cháy; chống khủng bố, bạo loạn; giải thoát con tin; cứu hộ, cứu nạn, ứng cứu thảm họa thiên tai quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có biên bản xảy ra sự việc của đơn vị trực tiếp tổ chức huấn luyện, diễn tập kèm theo một trong các giấy tờ sau:
Bản sao kế hoạch hoặc văn bản chỉ đạo có liên quan của cấp có thẩm quyền;
Quyết định giao nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu hoặc diễn tập phục vụ quốc phòng, an ninh của cấp có thẩm quyền.
(11) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước đã được ghi là liệt sĩ ở một trong các giấy tờ sau: Giấy báo tử trận; Huân chương; Huy chương; Giấy chứng nhận đeo Huân chương, Huy chương; Bảng vàng danh dự; Bảng gia đình vẻ vang; danh sách liệt sĩ lưu trữ tại các trung đoàn và tương đương trở lên; lịch sử Đảng bộ cấp xã trở lên được các cơ quan Đảng có thẩm quyền thẩm định và đã xuất bản; báo cáo hàng năm từ trước năm 1995 của các cấp ủy đảng được lưu giữ tại cơ quan có thẩm quyền.
c) Văn bản nêu chi tiết về trường hợp hy sinh của cán bộ, chiến sĩ và đề nghị của Công an đơn vị, địa phương.Chưa quy định cụ thể về thời gian giải quyết.
[objectImplementation] =>Cá nhân.
[receivingAgency] => Đơn vị hạ sĩ quan chiến sĩ đang phục vụ [result] =>Bằng Tổ quốc ghi công và Giấy chứng nhận gia đình Liệt sĩ.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Đúng đối tượng quy định tại Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
[administrativeLegal] =>+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118862 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/chinh-sach/xet-cong-nhan-liet-sy-cap-bang-to-quoc-ghi-cong-va-giay-chun.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118862 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556157549 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XEbT COfNG NHAqN LIEkT SYd, CAnP BAgNG “TOi QUOhC GHI COfNG” VAa “GIAnY CHUhNG NHAqN GIA DdIaNH LIEkT SYd” DdOhI VOnI LIEkT SId VAa THAlN NHAlN LIEkT SYd TAeI COfNG AN CAnP TIcNH [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 948 [totalCharacters] => 32 [totalImages] => 0 [id] => 5cc1146e3330854a773143e2 ) [18] => Array ( [createdTime] => 1556157880 [lastUpdateTime] => 1586297509 [sortOrder] => 1556157880 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Trợ cấp khó khăn đột xuất cho thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng Công an nhân dân [orderOfExecution] =>
+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.+ Bước 1: Hạ sĩ quan, chiến sĩ có thân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp kê khai và nộp hồ sơ theo quy định.
[profileComponent] =>
+ Bước 2: Đơn vị quản lý trực tiếp hạ sĩ quan, chiến sĩ (đại đội, tiểu đoàn) kiểm tra, xác nhận và đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định trợ cấp khó khăn đột xuất.
+ Bước 3: Căn cứ tờ khai của hạ sĩ quan, chiến sĩ và các giấy tờ nêu trên, Công an các đơn vị, địa phương (cấp Cục; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) nơi hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác, xem xét, quyết định trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ theo quy định.a) Bản khai của hạ sĩ quan, chiến sĩ về thân nhân đủ điều kiện được trợ cấp khó khăn đột xuất.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
b) Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi gia đình cư trú về mức độ thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn hoặc các trường hợp bị tai nạn, ốm đau từ 01 tháng trở lên.
c) Bản photo “Giấy chứng tử” của thân nhân (đối với những trường hợp có thân nhân từ trần) hoặc “Giấy xuất viện” của thân nhân do cơ sở y tế cấp (đối với trường hợp có thân nhân điều trị tại cơ sở y tế).+ Đơn vị đề nghị (đại đội, tiểu đoàn): Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định
+ Đơn vị quyết định (cấp Cục): Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
[objectImplementation] =>Cá nhân.
[receivingAgency] => Đơn vị hạ sĩ quan chiến sĩ đang phục vụ [result] =>Quyết định trợ cấp.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-so-01-ban-hanh-theo-TTLT-so-14.doc [title] => Bản khai của sỹ quan về thân nhân đủ điều kiện được trợ cấp khó khăn đột xuất (theo mẫu số 01 kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2013/TT-BCA-BTC) ) ) [condition] =>a) Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng Công an nhân dân gồm: bố, mẹ đẻ, người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp; bố, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của vợ hoặc chồng.
[administrativeLegal] =>
b) Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân được trợ cấp khó khăn đột xuất trong các trường hợp sau:
+ Bị tai nạn, ốm đau từ một tháng trở lên hoặc phải điều trị tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên được trợ cấp mức 500.000 đồng/suất/lần nhưng không quá 02 lần trong một năm;
+ Có nhà ở bị cháy, đổ, sập, hư hỏng nặng, lũ cuốn trôi hoặc nơi ở của gia đình năm trong vùng mất an toàn bởi điều kiện tự nhiên gây ra cần phải di dời được trợ cấp mức 2.000.000 đồng/suất/lần nhưng không quá 02 lần trong một năm;
c) Bị chết, mất tích được trợ cấp khó khăn mức 1.000.000 đồng/suất.
Trường hợp, cùng một thời điểm hạ sĩ quan, chiến sĩ có nhiều thân nhân đủ điều kiện trợ cấp khó khăn theo các trường hợp nêu trên thì được trợ cấp tương ứng với các mức nêu trên.
Trường hợp gia đình có nhiều hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn thì hạ sĩ quan, chiến sĩ nhập ngũ trước thực hiện việc kê khai hưởng trợ cấp khó khăn đối với thân nhân. Nếu nhập ngũ cùng một thời điểm thì người có thứ bậc cao nhất trong gia đình có trách nhiệm kê khai đối với thân nhân hưởng trợ cấp khó khăn.+ Nghị định số 87/2013/NĐ-CP ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118862 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/chinh-sach/tro-cap-kho-khan-dot-xuat-cho-than-nhan-ha-si-quan-chien-si-2.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118862 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556157879 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => TROq CAnP KHOb KHAfN DdOkT XUAnT CHO THAlN NHAlN HAe SId QUAN, CHIEhN SId DdANG PHUeC VUe COb THOmI HAeN TRONG LUkC LUfOqNG COfNG AN NHAlN DAlN [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 586 [totalCharacters] => 26 [totalImages] => 0 [id] => 5cc115b83330855f2a7c6dd2 ) [19] => Array ( [createdTime] => 1556157409 [lastUpdateTime] => 1586297548 [sortOrder] => 1556157409 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp "Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí" cho con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng Công an nhân dân [orderOfExecution] =>
+ Thông tư liên tịch số 14/2013/TTLT-BCA-BTC ngày 30/12/2013 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 87/2013/NĐ-CP ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.+ Bước 1: Hạ sĩ quan, chiến sĩ có con được hưởng chế độ miễn học phí, có trách nhiệm khai (theo mẫu số 02 kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2013/TTLT-BCA-BTC của Bộ Công an, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 87/2013/NĐ-CP ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân), báo cáo đơn vị trực tiếp quản lý (đại đội hoặc tiểu đoàn) xác nhận, gửi cấp trung đoàn và tương đương trở lên để được cấp “Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí” đối với thân nhân.
[profileComponent] =>
+ Bước 2: Đơn vị cấp Trung đoàn và tương đương trở lên, căn cứ tờ khai và đối chiếu với lý lịch của hạ sĩ quan, chiến sĩ để xét, cấp “Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí” và gửi về gia đình nơi con của hạ sĩ quan, chiến sĩ cư trú, học tập.a) Lập bản khai đề nghị cấp giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí (theo mẫu số 02);
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
b) Nộp bản khai và bản photocopy giấy khai sinh của con cho cấp đại đội, tiểu đoàn hoặc tương đương;
c) Sau khi được đơn vị cấp “Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí” (theo mẫu số 03) thì gửi về gia đình để nộp cho cơ sở giáo dục mầm non hoặc phổ thông thực hiện chế độ theo quy định.+ Đơn vị đề nghị (đại đội, tiểu đoàn): Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định
+ Đơn vị quyết định (trung đoàn và tương đương): Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
[objectImplementation] =>Cá nhân.
[receivingAgency] => Đơn vị hạ sĩ quan chiến sĩ đang phục vụ [result] =>Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-so-02-Ban-hanh-theo-TTLT-so-14.doc [title] => Bản khai của hạ sĩ quan, chiến sĩ về thân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ miễn học phí (theo mẫu số 02 kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2013/TTLT-BCA-BTC) ) [1] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-so-03-Ban-hanh-theo-TTLT-so-14.doc [title] => Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí (theo mẫu số 03 kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2013/TT-BCA-BTC) ) ) [condition] =>Áp dụng đúng đối tượng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2013/TTLT-BCA-BTC, cụ thể là:
[administrativeLegal] =>
+ Thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ bao gồm: Bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, chiến sĩ.
+ Gia đình hạ sĩ quan, chiến sĩ (là nơi hạ sĩ quan, chiến sĩ thường xuyên sinh sống trước khi phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân).+ Nghị định số 87/2013/NĐ-CP, ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118862 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/chinh-sach/cap-giay-chung-nhan-doi-tuong-duoc-huong-che-do-mien-hoc-phi.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118862 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556157408 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP "GIAnY CHUhNG NHAqN DdOhI TUfOqNG DdUfOqC HUfOoNG CHEh DdOk MIEjN HOeC PHIb" CHO CON DdEc, CON NUOfI HOqP PHAbP CUcA HAe SId QUAN, CHIEhN SId DdANG PHUeC VUe COb THOmI HAeN TRONG LUkC LUfOqNG COfNG AN NHAlN DAlN [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 355 [totalCharacters] => 38 [totalImages] => 0 [id] => 5cc113e13330853e3919afb3 ) [20] => Array ( [createdTime] => 1556157693 [lastUpdateTime] => 1586297548 [sortOrder] => 1556157693 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng Công an nhân dân [orderOfExecution] =>
+ Thông tư liên tịch số 14/2013/TTLT-BCA-BTC, ngày 30/12/2013 của Bộ Công an, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 87/2013/NĐ-CP ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.+ Bước 1: Tháng 10 hàng năm, Công an các đơn vị, địa phương hướng dẫn sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân kê khai, thẩm định, tổng hợp, lập danh sách gửi Bảo hiểm xã hội địa phương, đối tượng được nhận thẻ bảo hiểm y tế trước ngày 31/12 và được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế từ ngày 01/01 của năm kế tiếp.
[profileComponent] =>
+ Bước 2: 15 ngày đầu của tháng cuối mỗi quý, Công an các đơn vị, địa phương hướng dẫn kê khai bổ sung, thẩm định, tổng hợp, lập danh sách gửi Bảo hiểm xã hội địa phương đối tượng được nhận thẻ bảo hiểm y tế trước ngày cuối cùng của tháng đó và được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế từ ngày 01 của tháng kế tiếp.
+ Bước 3: Công an các đơn vị, địa phương có công văn đề nghị Bảo hiểm xã hội địa phương cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân kèm theo danh sách theo Mẫu số 02.
+ Bước 4: Bảo hiểm xã hội địa phương triển khai in, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.a) Bản kê khai (theo Mẫu số 01) của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân về thân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm y tế.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
b) Danh sách (theo Mẫu số 02) kèm theo File dữ liệu đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân.
c) Văn bản đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế của Công an đơn vị, địa phương.10 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Cá nhân.
[receivingAgency] => Đơn vị hạ sĩ quan chiến sĩ đang phục vụ [result] =>Thẻ bảo hiểm y tế.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-so-01-ban-hanh-theo-TTLT-so--1453.doc [title] => ) [1] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-so-02.doc [title] => ) ) [condition] =>Áp dụng đối với thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật đang công tác, học tập trong và ngoài lực lượng Công an nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân đang phục vụ có thời hạn quy định tại điểm b, khoản 16, Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế (sau đây gọi tắt là thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân) tham gia bảo hiểm y tế (trừ thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân đang tham gia bảo hiểm y tế ở các nhóm đối tượng khác theo quy định của Chính phủ), bao gồm:
[administrativeLegal] =>
+ Bố đẻ, mẹ đẻ; bố đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc của chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của bản thân, của vợ hoặc của chồng;
+ Vợ hoặc chồng;
+ Con đẻ, con nuôi hợp pháp dưới 18 tuổi; con đẻ, con nuôi hợp pháp trên 18 tuổi nhưng bị tàn tật, mất khả năng lao động theo quy định của pháp luật;
+ Thành viên khác trong gia đình (không thuộc các đối tượng nêu trên) mà cán bộ, chiến sĩ có trách nhiệm nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình chưa đủ 18 tuổi, hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nhưng bị tàn tật, mất khả năng lao động theo quy định của pháp luật.+ Luật Bảo hiểm y tế năm 2008.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118862 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/chinh-sach/cap-the-bao-hiem-y-te-cho-than-nhan-cua-si-quan-ha-si-quan-c.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118862 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556157692 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP THEc BAcO HIEiM Y TEh CHO THAlN NHAlN CUcA SId QUAN, HAe SId QUAN, CHIEhN SId DdANG COfNG TAbC TRONG LUkC LUfOqNG COfNG AN NHAlN DAlN [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 579 [totalCharacters] => 26 [totalImages] => 0 [id] => 5cc114fd3330854adb53c9e2 ) [21] => Array ( [createdTime] => 1556157193 [lastUpdateTime] => 1586297567 [sortOrder] => 1556157193 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Trợ cấp khó khăn đột xuất cho thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng Công an nhân dân [orderOfExecution] =>
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Bảo hiểm y tế năm 2014.
+ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP, ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
+ Thông tư liên tịch số 11/2012/TTLT-BCA-BYT-BTC, ngày 12/9/2012 của Bộ Công an, Bộ Y tế và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế đối với thân nhân của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác trong Công an nhân dân.
+ Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC, ngày 24/11/2014 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế.+ Bước 1: Hạ sĩ quan, chiến sĩ có thân nhân đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp kê khai và nộp hồ sơ theo quy định.
[profileComponent] =>
+ Bước 2: Đơn vị quản lý trực tiếp hạ sĩ quan, chiến sĩ (đại đội, tiểu đoàn) kiểm tra, xác nhận và đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định trợ cấp khó khăn đột xuất.
+ Bước 3: Căn cứ tờ khai của hạ sĩ quan, chiến sĩ và các giấy tờ nêu trên, Công an các đơn vị, địa phương (cấp Cục; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) nơi hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác, xem xét, quyết định trợ cấp khó khăn đột xuất đối với thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ theo quy định.a) Bản khai của hạ sĩ quan, chiến sĩ về thân nhân đủ điều kiện được trợ cấp khó khăn đột xuất.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
b) Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi gia đình cư trú về mức độ thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn hoặc các trường hợp bị tai nạn, ốm đau từ 01 tháng trở lên.
c) Bản photo “Giấy chứng tử” của thân nhân (đối với những trường hợp có thân nhân từ trần) hoặc “Giấy xuất viện” của thân nhân do cơ sở y tế cấp (đối với trường hợp có thân nhân điều trị tại cơ sở y tế).
+ Đơn vị đề nghị (đại đội, tiểu đoàn): Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định + Đơn vị quyết định (cấp Cục): Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
[objectImplementation] =>Cá nhân.
[receivingAgency] => Đơn vị hạ sĩ quan chiến sĩ đang phục vụ [result] =>Quyết định trợ cấp.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-so-01-ban-hanh-theo-TTLT-so--14.doc [title] => Bản khai của sỹ quan về thân nhân đủ điều kiện được trợ cấp khó khăn đột xuất (theo mẫu số 01 kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2013/TT-BCA-BTC) ) ) [condition] =>a) Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng Công an nhân dân gồm: bố, mẹ đẻ, người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp; bố, mẹ đẻ của vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của vợ hoặc chồng.
[administrativeLegal] =>
b) Thân nhân của hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân được trợ cấp khó khăn đột xuất trong các trường hợp sau:
+ Bị tai nạn, ốm đau từ một tháng trở lên hoặc phải điều trị tại bệnh viện từ 07 ngày trở lên được trợ cấp mức 500.000 đồng/suất/lần nhưng không quá 02 lần trong một năm;
+ Có nhà ở bị cháy, đổ, sập, hư hỏng nặng, lũ cuốn trôi hoặc nơi ở của gia đình năm trong vùng mất an toàn bởi điều kiện tự nhiên gây ra cần phải di dời được trợ cấp mức 2.000.000 đồng/suất/lần nhưng không quá 02 lần trong một năm;
c) Bị chết, mất tích được trợ cấp khó khăn mức 1.000.000 đồng/suất.
Trường hợp, cùng một thời điểm hạ sĩ quan, chiến sĩ có nhiều thân nhân đủ điều kiện trợ cấp khó khăn theo các trường hợp nêu trên thì được trợ cấp tương ứng với các mức nêu trên.
Trường hợp gia đình có nhiều hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn thì hạ sĩ quan, chiến sĩ nhập ngũ trước thực hiện việc kê khai hưởng trợ cấp khó khăn đối với thân nhân. Nếu nhập ngũ cùng một thời điểm thì người có thứ bậc cao nhất trong gia đình có trách nhiệm kê khai đối với thân nhân hưởng trợ cấp khó khăn.+ Nghị định số 87/2013/NĐ-CP ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118862 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/chinh-sach/tro-cap-kho-khan-dot-xuat-cho-than-nhan-ha-si-quan-chien-si-.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118862 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556157192 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => TROq CAnP KHOb KHAfN DdOkT XUAnT CHO THAlN NHAlN HAe SId QUAN, CHIEhN SId DdANG PHUeC VUe COb THOmI HAeN TRONG LUkC LUfOqNG COfNG AN NHAlN DAlN [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 599 [totalCharacters] => 26 [totalImages] => 0 [id] => 5cc113093330853dbe3f33e2 ) [22] => Array ( [createdTime] => 1555992421 [lastUpdateTime] => 1586297328 [sortOrder] => 1555992421 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân [orderOfExecution] =>
+ Thông tư liên tịch số 14/2013/TTLT-BCA-BTC ngày 30/12/2013 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 87/2013/NĐ-CP ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.Bước 1: Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo: Khi nhận được tố cáo thì người giải quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau:
[perform] => [profileComponent] =>
a) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Trưởng phòng và thủ trưởng đơn vị cấp tương đương thuộc Công an cấp tỉnh; Giám đốc Công an cấp tỉnh thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày;
b) Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, nhưng thuộc trách nhiệm giải quyết của Công an nhân dân, thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được, cơ quan, đơn vị tiếp nhận tố cáo phải chuyển đến Thủ trưởng cơ quan Công an có thẩm quyền giải quyết theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 91/2013/NĐ-CP ngày 12/8/2013 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân để xem xét, giải quyết; đồng thời thông báo bằng văn bản cho người tố cáo (nếu họ không yêu cầu giữ bí mật) và cơ quan Thanh tra Công an cùng cấp với cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo biết.
c) Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
Bước 2: Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo: Người giải quyết tố cáo ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người giải quyết tố cáo.
Trong trường hợp người giải quyết tố cáo trực tiếp tiến hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở lên, trong đó giao cho một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (sau đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác minh).
Trong trường hợp người giải quyết tố cáo giao nhiệm vụ cho cơ quan thanh tra cùng cấp hoặc cơ quan chức năng khác tiến hành xác minh nội dung tố cáo thì trong quyết định thụ lý phải ghi rõ cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ xác minh; cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo; họ tên, địa chỉ của người bị tố cáo; nội dung cần xác minh; thời hạn xác minh. Thủ trưởng cơ quan thanh tra hoặc cơ quan chức năng khác được giao xác minh nội dung tố cáo có trách nhiệm thành lập Tổ xác minh.
Người giải quyết tố cáo phải thông báo bằng văn bản cho người tố cáo về việc thụ lý tố cáo và các nội dung tố cáo được thụ lý.
Trước khi tiến hành xác minh, phải tổ chức công bố quyết định thụ lý giải quyết tố cáo hoặc quyết đinh nội dung tố cáo.
Trong quá trình xác minh, Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo; người tố cáo; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan để thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo;
Bước 3: Báo cáo kết quả xác minh và kết luận nội dung tố cáo
a) Dự thảo Báo cáo kết quả xác minh, tổ chức thông báo dự thảo Báo cáo kết quả xác minh;
b) Hoàn chỉnh Báo cáo kết quả xác minh;
Các bước tiến hành trên được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
c) Kết luận nội dung tố cáo:
Căn cứ Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo ban hành Kết luận nội dung tố cáo.
Bước 4: xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo:
Ngay sau khi có Kết luận về nội dung tố cáo, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định tại Thông tư số 12/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
Bước 5: công khai kết luận nội dung tố cáo
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ký Kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm công khai Kết luận nội dung tố cáo, Quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 91/2013/NĐ-CP ngày 12/8/2013 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
Trong trường hợp người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước. Việc thông báo kết quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
(1) Gửi kết luận nội dung tố cáo, quyết định, văn bản xử lý tố cáo cho người tố cáo nếu kết luận, quyết định, văn bản đó không có nội dung, thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của ngành Công an;
(2) Gửi văn bản thông báo tóm tắt kết quả giải quyết tố cáo theo nội dung tố cáo cho người tố cáo biết, không đưa những nội dung, thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước, bí mật của ngành Công an vào văn bản thông báo.
Bước 6: Kết thúc việc giải quyết tố cáo.
Tổ trưởng Tổ xác minh làm thủ tục kết thúc hồ sơ, trình người giải quyết tố cáo hoặc Thủ trưởng cơ quan thanh tra, cơ quan chức năng được giao xác minh nội dung tố cáo ký quyết định kết thúc hồ sơ để nộp lưu theo quy định.a) Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; Quyết định thụ lý, Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; các văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
b) Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố cáo.Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
[objectImplementation] =>Cá nhân, tổ chức.
[receivingAgency] => Thanh tra Công an tỉnh và các phòng [result] =>Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
[feeProcedure] => [fee] =>Không
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:
[administrativeLegal] =>
a) Tố cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới; không phát hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật;
b) Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
c) Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.- Luật Tố cáo (Luật số 25/2018/QH14, ngày 12/6/2018).
- Nghị định số 22/2019/NĐ-CP, ngày 25/02/2019 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP, ngày 10/04/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo.
- Thông tư số 54/2017/TT-BCA ngày 15/11/2017 sửa đổi, bổ sung Điều 1 Thông tư số 60/2014/TT-BCA ngày 18/11/2014 Quy định biểu mẫu sử dụng trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân của Công an nhân dân.
- Thông tư số 20/2004/TT-BCA ngày 23/11/2004 của Bộ Công an hướng dẫn hồ sơ nghiệp vụ thanh tra Công an nhân dân.
- Thông tư số 10/2014/TT-BCA ngày 04/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc xử lý, giải quyết tố cáo và quản lý công tác giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
- Thông tư số 12/2015/TT-BCA ngày 02/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118866 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/khieu-nai-to-cao/giai-quyet-to-cao-khong-thuoc-linh-vuc-to-tung-hinh-su-cua-c.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118866 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1559033661 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => GIAcI QUYEhT TOh CAbO KHOfNG THUOkC LIdNH VUkC TOh TUeNG HIaNH SUk CUcA COfNG DAlN DdOhI VOnI LUkC LUfOqNG COfNG AN NHAlN DAlN [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [lastUpdateUserId] => 115698 [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [totalViews] => 719 [totalCharacters] => 22 [totalImages] => 0 [id] => 5cbe8f653330857bbe0e6472 ) [23] => Array ( [createdTime] => 1556159069 [lastUpdateTime] => 1586297443 [sortOrder] => 1556159069 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Xét hưởng chế độ đối với người trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>Bước 1: Đối tượng nộp 01 bản khai cá nhân (Mẫu 01A hoặc 01B), thân nhân đối tượng nộp 01 bản khai thân nhân (Mẫu 01C) kèm theo một hoặc một số các giấy tờ quy định tại điểm d khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 5 Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC, ngày 04/5/2012 cho Ủy ban nhân dân cấp xã (qua trưởng thôn) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
[profileComponent] =>
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Thành lập Hội đồng chính sách xã do Chủ tịch (hoặc phó Chủ tịch) Ủy ban nhân dân làm chủ tịch Hội đồng, cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội làm thường trực và các thành viên gồm đại diện: Cấp ủy địa phương, Mặt trận Tổ quốc, Trưởng hoặc Phó trưởng Công an xã. Hội đồng chính sách xã chịu trách nhiệm tổ chức hội nghị xét duyệt đề nghị hưởng chế độ cho đối tượng. Khi tổ chức xét duyệt, có mời Trưởng thôn, bí thư chi bộ thôn nơi đối tượng cư trú cùng dự.
b) Hướng dẫn Trưởng thôn tiếp nhận hồ sơ của đối tượng hoặc thân nhân đối tượng là người đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa phương và đối tượng là người địa phương hiện cư trú ở địa phương khác có yêu cầu xác nhận hồ sơ để hưởng chế độ; kiểm tra, rà soát, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã (qua Hội đồng chính sách xã).
c) Chỉ đạo Hội đồng chính sách xã tiếp nhận hồ sơ do Trưởng thôn báo cáo, tổng hợp, phân loại hồ sơ theo 2 loại: đối tượng hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng và đối tượng hưởng trợ cấp một lần; tổ chức hội nghị xét duyệt công khai, chặt chẽ theo 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Xét duyệt các trường hợp có giấy tờ gốc hoặc được coi là giấy tờ gốc.
Giai đoạn 2: Xét duyệt các trường hợp có giấy tờ liên quan.
Giai đoạn 3: Xét duyệt các trường hợp không có giấy tờ.
Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ do Trưởng thôn báo cáo, Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thành việc xét duyệt, lập và xác nhận hồ sơ báo cáo và chuyển hồ sơ về Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Công an cấp huyện).
Những trường hợp chưa rõ đối tượng, thời gian tính hưởng chế độ có sai lệch hoặc có khiếu nại, tố cáo thì để lại xác minh, làm rõ, nếu đủ điều kiện thì báo cáo sau.
d) Trường hợp đối tượng sinh quán ở địa phương, nay cư trú ở địa phương khác, có yêu cầu xác nhận hồ sơ thì sau khi Hội đồng chính sách xã xét duyệt, nếu đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và đề nghị chính quyền địa phương nơi đối tượng đang cư trú xem xét, đề nghị hưởng chế độ theo quy định.
Bước 3: Công an cấp huyện
a) Chỉ đạo cán bộ phụ trách địa bàn phối hợp giúp Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc hướng dẫn lập hồ sơ và tổ chức xét duyệt, đề nghị hưởng chế độ đối với đối tượng thuộc Công an nhân dân.
b) Tiếp nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến; trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, hoàn thành việc thẩm tra, xác minh, lập danh sách theo loại đối tượng chuyển về Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Bước 4: Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Tiếp nhận hồ sơ do Công an cấp huyện chuyển đến.
b) Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định do Công an cấp huyện chuyển đến, hoàn thành việc thẩm tra, xác minh, lập hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ trợ cấp gửi về Cục Chính sách - Tổng cục Chính trị Công an nhân dân.
c) Tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết do Cục Chính sách - Tổng cục Chính trị Công an nhân dân chuyển trả để:
Tổ chức chi trả trợ cấp một lần cho đối tượng hoặc thân nhân đối tượng.
Trao Quyết định về việc hưởng trợ cấp hàng tháng cho đối tượng.
Chuyển hồ sơ sang Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 5: Cục Chính sách - Tổng cục Chính trị Công an nhân dân
a) Tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ của Công an tỉnh, thành phố chuyển đến.
b) Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định do Công an tỉnh, thành phố chuyển đến, hoàn thành việc xét duyệt, ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng và một lần; chuyển Quyết định cho Công an tỉnh, thành phố nơi đối tượng cư trú để thực hiện theo quy định.
c) Tổng hợp kinh phí chi trả chế độ trợ cấp một lần, báo cáo Bộ Công an đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí; phối hợp với Cục Tài chính phân bổ kinh phí đảm bảo cho Công an đơn vị, địa phương.1. Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng
[numberOfRecord] => 03 (ba) bộ. [termOfSettlement] =>
a) Bản khai cá nhân của đối tượng (Mẫu 01A) (03 bản).
b) Biên bản xét duyệt của Hội đồng chính sách xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) nơi đối tượng cư trú (Mẫu 02), bản chính (03 bản).
c) Công văn xét duyệt và đề nghị (kèm danh sách) của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 03).
d) Một hoặc một số giấy tờ gốc hoặc được coi như giấy tờ gốc hoặc giấy tờ liên quan (bản chính hoặc bản sao của cơ quan tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) chứng minh đúng đối tượng, đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng sau đây:
Quyết định phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc; Quyết định của cơ quan cử đi lao động hợp tác quốc tế; Quyết định hoặc giấy tờ có liên quan về việc giải quyết trợ cấp xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc; Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật; lý lịch cán bộ (hoặc lý lịch quân nhân); lý lịch Đảng viên; lý lịch đi lao động ở ngoài nước; sổ bảo hiểm xã hội (nếu có); giấy chứng tử, giấy báo tử (trường hợp đã từ trần).
Giấy xác nhận quá trình công tác của cơ quan, đơn vị trước khi xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành (Mẫu 08, bản chính) do thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp (cấp huyện và tương đương trở lên) quản lý đối tượng trước khi xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành, cử đi lao động hợp tác quốc tế (ký, đóng dấu). Nếu cơ quan, đơn vị sáp nhập, giải thể thì cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị đã giải thể xác nhận.
Giấy tờ liên quan chứng minh quá trình công tác trong Công an nhân dân, như: Quyết định tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, phong, thăng cấp bậc hàm, nâng bậc lương, giấy chiêu sinh vào trường Công an, danh sách cán bộ, giấy chuyển thương, chuyển viện, Huân, Huy chương tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và các hình thức khen thưởng khác có liên quan, hồ sơ hưởng chính sách người có công, hưởng bảo hiểm xã hội một lần hưu trí hàng tháng, bản khai, bản kê quá trình tham gia cách mạng phục vụ công tác xét khen thưởng của Nhà nước có xác nhận của đơn vị, giấy chứng tử, giấy báo tử (trường hợp đã từ trần), hoặc giấy tờ liên quan khác, nếu có.
2. Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp một lần
a) Bản khai của đối tượng (Mẫu 01B) hoặc thân nhân đối tượng (Mẫu 01C) đối với đối tượng đã từ trần (02 bản).
b) Biên bản xét duyệt của Hội đồng chính sách cấp xã nơi đối tượng cư trú (Mẫu 02), bản chính (02 bản).
c) Công văn xét duyệt và đề nghị (kèm danh sách) của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng cư trú (Mẫu số 03).
d) Một hoặc một số giấy tờ gốc hoặc được coi như giấy tờ gốc hoặc giấy tờ liên quan, nếu có.
+ Trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ do Trưởng thôn báo cáo, Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thành việc xét duyệt, lập và xác nhận hồ sơ báo cáo và chuyển hồ sơ về Công an cấp huyện.
+ Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, hoàn thành việc thẩm tra, xác minh, lập danh sách theo loại đối tượng chuyển về Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định do Công an cấp huyện chuyển đến, hoàn thành việc thẩm tra, xác minh, lập hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ trợ cấp gửi về Cục Chính sách - Tổng cục Chính trị Công an nhân dân.
+ Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định do Công an tỉnh, thành phố chuyển đến, hoàn thành việc xét duyệt, ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng và một lần.
[objectImplementation] =>Cá nhân.
[receivingAgency] => Phòng Tổ chức cán bộ [result] =>Quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng hoặc một lần.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-so-02-Mau-03.doc [title] => ) [1] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-so-01B-01C.doc [title] => ) ) [condition] =>Chỉ áp dụng đúng đối tượng, cụ thể là:
[administrativeLegal] =>
a) Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được tuyển vào Công an sau ngày 30-4-1975 trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có dưới 20 năm công tác trong Công an, hiện không thuộc diện hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động, chế độ bệnh binh hàng tháng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc trước ngày 01-4-2000.
+ Thương binh đã phục viên, xuất ngũ trước ngày 01-4-2000; thương binh nặng đang điều dưỡng tại các đoàn điều dưỡng thương binh do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý hoặc đã về gia đình.
+ Chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân viên chức Công an rồi thôi việc trước ngày 01-4-2000 nhưng không thực hiện được hoặc đã về địa phương mà chưa giải quyết chế độ.
+ Xuất ngũ đi lao động hợp tác quốc tế hoặc được cử đi lao động hợp tác quốc tế về nước rồi xuất ngũ trước ngày 01-4-2000.
b) Công nhân viên chức Công an trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, đã thôi việc trước ngày 01-01-1995, hiện không thuộc diện hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động hàng tháng.+ Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg, ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 40/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118862 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/chinh-sach/xet-huong-che-do-doi-voi-nguoi-truc-tiep-tham-gia-chien-tran.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118862 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556159068 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XEbT HUfOoNG CHEh DdOk DdOhI VOnI NGUfOmI TRUkC TIEhP THAM GIA CHIEhN TRANH BAcO VEk TOi QUOhC, LAaM NHIEkM VUe QUOhC TEh Oo CAMPUCHIA, GIUbP BAeN LAaO NHUfNG CHUfA DdUfOqC HUfOoNG CHEh DdOk, CHIbNH SAbCH CUcA DdAcNG VAa NHAa NUfOnC TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 1032 [totalCharacters] => 49 [totalImages] => 0 [id] => 5cc11a5d3330857d6f777f53 ) [24] => Array ( [createdTime] => 1556158164 [lastUpdateTime] => 1586297465 [sortOrder] => 1556158164 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, cán bộ, chiến sĩ, công nhân viên Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20/7/1954 đến 30/4/1975, về gia đình từ ngày 31/12/1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng, trước khi về gia đình thuộc biên chế Công an nhân dân [orderOfExecution] =>
+ Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC, ngày 04/5/2012 của Bộ Công an, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chức Công an theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg, ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 40/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
+ Thông tư liên tịch số 10/2013/TTLT-BCA-BTC, ngày 04/10/2013 của Bộ Công an, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg, ngày 20/8/2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg, ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Thông tư liên tịch số 03/2015/TTLT-BCA-BTC, ngày 12/5/2015 của Bộ Công an, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.Bước 1: Trách nhiệm của đối tượng và thân nhân đối tượng
[profileComponent] =>
+ Làm bản khai theo mẫu quy định.
+ Nộp bản khai và các giấy tờ gốc hoặc giấy tờ được coi là gốc, giấy tờ có liên quan cho UBND xã, phường (trừ các đối tượng là người cộng tác bí mật với cơ quan Công an thì nộp cho đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ hoặc Công an cấp huyện).
+ Bảo đảm tính trung thực của bản khai, các giấy tờ có liên quan và chịu trách nhiệm pháp lý khi có hành vi vi phạm pháp luật.
Bước 2: Trách nhiệm của các cấp Công an trong việc tiếp nhận hồ sơ giải quyết chế độ một lần
a) Đối với Công an cấp huyện có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 Mục I Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/TT-BCA(X13)) do UBND cấp xã chuyển đến.
+ Tiếp nhận hồ sơ của người cộng tác bí mật với cơ quan Công an chuyển đến, tổng hợp các tài liệu liên quan đến đối tượng, lập biên bản đề nghị giải quyết chế độ (theo mẫu 6A).
+ Tổng hợp các tài liệu trên báo cáo về Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Đối với Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng tại địa phương.Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Công an các địa phương hoàn chỉnh hồ sơ các đối tượng và gửi về Tổng cục Chính trị Công an nhân dân (qua Cục Chính sách) 01 bộ hồ sơ; 01 bộ hồ sơ lưu tại đơn vị, địa phương.
c) Cục Chính sách có trách nhiệm: Tiếp nhận hồ sơ đối tượng của các đơn vị, địa phương báo cáo. Tổ chức xét duyệt hồ sơ theo quy định.
+ Tổng hợp danh sách các đối tượng hưởng chế độ và phối hợp với Cục Tài chính lập dự toán kinh phí đảm bảo đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí.
+ Ra quyết định hưởng chế độ kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chuyển về Công an các đơn vị, địa phương thực hiện chi trả.
d) Cục Tài chính có trách nhiệm:
+ Phối hợp với Cục Chính sách lập dự toán kinh phí và đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí đảm bảo theo quy định.
+ Tiếp nhận kinh phí Bộ Tài chính cấp; cấp phát cho Công an các đơn vị, địa phương thực hiện và hướng dẫn chi trả, thanh quyết toán theo quy định.a) Bản khai cá nhân có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi cư trú (mẫu 1 A) hoặc của thân nhân (mẫu 1B).
[numberOfRecord] => 02 (hai) bộ. [termOfSettlement] =>
b) Bản khai của thân nhân phải kèm theo giấy uỷ quyền của các thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người uỷ quyền cư trú (mẫu 04).
c) Bản sao một trong các giấy tờ gốc hoặc các giấy tờ có liên quan theo quy định tại khoản 1, Mục II Thông tư số 04/TT-BCA(X13).
d) Biên bản hội nghị liên tịch (mẫu 05).
đ) Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách đối tượng chưa được hưởng chế độ chính sách (mẫu 9A).
Theo Quyết định hưởng chế độ của cấp có thẩm quyền.
[objectImplementation] =>Cá nhân.
[receivingAgency] => Phòng Tổ chức cán bộ [result] =>Quyết định hưởng chế độ.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-To-khai.doc [title] => ) ) [condition] =>Áp dụng với đối tượng là công an nhân dân, công nhân viên công an trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20/7/1954 đến 30/4/1975, về gia đình từ ngày 31/12/1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
[administrativeLegal] =>+ Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg, ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118862 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/chinh-sach/xet-huong-che-do-tro-cap-mot-lan-doi-voi-si-quan-ha-si-quan-.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118862 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556158163 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XEbT HUfOoNG CHEh DdOk TROq CAnP MOkT LAmN DdOhI VOnI SId QUAN, HAe SId QUAN, CAbN BOk, CHIEhN SId, COfNG NHAlN VIEfN COfNG AN NHAlN DAlN TRUkC TIEhP THAM GIA KHAbNG CHIEhN CHOhNG MYd CUhU NUfOnC Oo CHIEhN TRUfOmNG B, C, K TRONG KHOAcNG THOmI GIAN TUg NGAaY 20/7/1954 DdEhN 30/4/1975, VEg GIA DdIaNH TUg NGAaY 31/12/1976 TROo VEg TRUfOnC, CHUfA DdUfOqC HUfOoNG MOkT TRONG CAbC CHEh DdOk PHUeC VIEfN, XUAnT NGUd, THOfI VIEkC, BEkNH BINH, MAnT SUhC LAO DdOkNG HAaNG THAbNG VAa CHEh DdOk HUfU TRIb HAaNG THAbNG, TRUfOnC KHI VEg GIA DdIaNH THUOkC BIEfN CHEh COfNG AN NHAlN DAlN [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 533 [totalCharacters] => 100 [totalImages] => 0 [id] => 5cc116d43330855eab28ae53 ) [25] => Array ( [createdTime] => 1556158540 [lastUpdateTime] => 1586297469 [sortOrder] => 1556158540 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với những người cộng tác bí mật với cơ quan Công an được Công an từ cấp huyện (quận), Ban An ninh huyện (quận)... trở lên tổ chức, quản lý và giao nhiệm vụ hoạt động trong khoảng thời gian từ tháng 7/1954 đến 30/4/1975 ở chiến trường B, C, K, D (kể cả số đã chết) [orderOfExecution] =>
+ Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg, ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.
+ Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân.
+ Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 26/02/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.Bước 1: Trách nhiệm của đối tượng và thân nhân đối tượng
[profileComponent] =>
+ Làm bản khai theo mẫu quy định.
+ Nộp bản khai và các giấy tờ gốc hoặc giấy tờ được coi là gốc, giấy tờ có liên quan cho UBND xã, phường (trừ các đối tượng là người cộng tác bí mật với cơ quan Công an thì nộp cho đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ hoặc Công an cấp huyện).
+ Bảo đảm tính trung thực của bản khai, các giấy tờ có liên quan và chịu trách nhiệm pháp lý khi có hành vi vi phạm pháp luật.
Bước 2: Trách nhiệm của các cấp Công an trong việc tiếp nhận hồ sơ giải quyết chế độ một lần
a) Đối với Công an cấp huyện có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 Mục I Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân (sau đây gọi tắt là Thông tư số 04/TT-BCA(X13)) do UBND cấp xã chuyển đến.
+ Tiếp nhận hồ sơ của người cộng tác bí mật với cơ quan Công an chuyển đến, tổng hợp các tài liệu liên quan đến đối tượng, lập biên bản đề nghị giải quyết chế độ (theo mẫu 6A).
+ Tổng hợp các tài liệu trên báo cáo về Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Đối với Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của các đối tượng tại địa phương.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Công an các địa phương hoàn chỉnh hồ sơ các đối tượng và gửi về Tổng cục Chính trị Công an nhân dân (qua Cục Chính sách) 01 bộ hồ sơ; 01 bộ hồ sơ lưu tại địa phương.
c) Cục Chính sách có trách nhiệm: Tiếp nhận hồ sơ đối tượng của các địa phương báo cáo. Tổ chức xét duyệt hồ sơ theo quy định.
+ Tổng hợp danh sách các đối tượng hưởng chế độ và phối hợp với Cục Tài chính lập dự toán kinh phí đảm bảo đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí.
+ Ra quyết định hưởng chế độ kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chuyển về Công an các đơn vị, địa phương thực hiện chi trả.
d) Cục Tài chính có trách nhiệm:
+ Phối hợp với Cục Chính sách lập dự toán kinh phí và đề nghị Bộ Tài chính cấp kinh phí đảm bảo theo quy định.
+ Tiếp nhận kinh phí Bộ Tài chính cấp; cấp phát cho Công an các đơn vị, địa phương thực hiện và hướng dẫn chi trả, thanh quyết toán theo quy định.a) Bản khai cá nhân (mẫu 3A).
[numberOfRecord] => 02 (hai) bộ. [termOfSettlement] =>
b) Bản khai của thân nhân (mẫu 3B) phải kèm theo giấy uỷ quyền của thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người uỷ quyền cư trú (mẫu 04).
c) Bản xác nhận viết bằng tay của cán bộ Công an trực tiếp quản lý, nội dung: nêu rõ quá trình công tác của người đứng ra xác nhận, thời gian quản lý, giao nhiệm vụ gì cho người cộng tác với cơ quan Công an. Bản xác nhận của cán bộ Công an phải có xác nhận của đơn vị khi công tác. Trường hợp đơn vị khi công tác của người đứng ra xác nhận đã giải thể hoặc tách thành nhiều đơn vị, nếu không đơn vị nào nắm được người đứng ra xác nhận thì đơn vị nghiệp vụ cấp trên căn cứ hồ sơ lưu trữ xác nhận.
d) Biên bản đề nghị hưởng chế độ một lần của đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ (mẫu 6A). Trường hợp đơn vị trực tiếp quản lý, giao nhiệm vụ đã giải thể hoặc tách thành nhiều đơn vị; đơn vị nào nắm được thì lập biên bản đề nghị. Nếu không đơn vị nào nắm được thì đơn vị nghiệp vụ cấp trên căn cứ hồ sơ lưu trữ lập biên bản đề nghị.
đ) Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách những người cộng tác với cơ quan Công an được hưởng chế độ một lần (mẫu 9C).Theo Quyết định hưởng chế độ của cấp có thẩm quyền.
[objectImplementation] =>Cá nhân.
[receivingAgency] => Phòng Tổ chức cán bộ [result] =>Quyết định hưởng chế độ.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-To-khai-tong-hop.doc [title] => ) ) [condition] =>Áp dụng với đối tượng là Công an nhân dân, công nhân viên Công an trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20/7/1954 đến 30/4/1975, về gia đình từ ngày 31/12/1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
[administrativeLegal] =>+ Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg, ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118862 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/chinh-sach/xet-huong-che-do-tro-cap-mot-lan-doi-voi-nhung-nguoi-cong-ta.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118862 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556158539 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XEbT HUfOoNG CHEh DdOk TROq CAnP MOkT LAmN DdOhI VOnI NHUjNG NGUfOmI COkNG TAbC BIb MAqT VOnI COl QUAN COfNG AN DdUfOqC COfNG AN TUg CAnP HUYEkN (QUAqN), BAN AN NINH HUYEkN (QUAqN)... TROo LEfN TOi CHUhC, QUAcN LYb VAa GIAO NHIEkM VUe HOAeT DdOkNG TRONG KHOAcNG THOmI GIAN TUg THAbNG 7/1954 DdEhN 30/4/1975 Oo CHIEhN TRUfOmNG B, C, K, D (KEi CAc SOh DdAd CHEhT) [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 520 [totalCharacters] => 65 [totalImages] => 0 [id] => 5cc1184c33308565c4500973 ) [26] => Array ( [createdTime] => 1556158351 [lastUpdateTime] => 1586297479 [sortOrder] => 1556158351 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Xét hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân, Công an nhân dân tham gia chiến đấu, hoạt động ở các chiến trường B, C, K sau đó trở thành người hưởng lương; thanh niên xung phong hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, cán bộ dân chính đảng hoạt động cách mạng ở chiến trường B, C, K từ 30/4/1975 trở về trước không có thân nhân chủ yếu (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi; con đẻ, con nuôi hợp pháp) phải trực tiếp nuôi dưỡng ở miền Bắc [orderOfExecution] =>
+ Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg, ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.
+ Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân.
+ Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 26/02/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.Theo Quyết định hưởng chế độ của cấp có thẩm quyền.
[profileComponent] =>a) Bản khai cá nhân có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đang công tác hoặc xác nhận của chính quyền xã (phường) khi đã nghỉ công tác hưởng chế độ (mẫu 2A).
[numberOfRecord] => 02 (hai) bộ. [termOfSettlement] =>
b) Bản khai của thân nhân (mẫu 2B) phải kèm theo giấy uỷ quyền của thân nhân chủ yếu có xác nhận của chính quyền xã (phường) nơi người uỷ quyền cư trú (mẫu 04).
c) Bản sao (photocopy) toàn bộ quá trình công tác của cá nhân đối tượng do cơ quan quản lý hồ sơ cán bộ cung cấp.
d) Bản trích sao quá trình công tác của đối tượng được hưởng chế độ có xác nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý hồ sơ (mẫu 2C).
đ) Công văn đề nghị (mẫu 8A) kèm theo danh sách đối tượng B, C, K được hưởng chế độ một lần (mẫu 9B).Theo Quyết định hưởng chế độ của cấp có thẩm quyền.
[objectImplementation] =>Cá nhân.
[receivingAgency] => Phòng Tổ chức cán bộ [result] =>Quyết định hưởng chế độ.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-don_-mau-to-khai.doc [title] => ) ) [condition] =>Áp dụng với đối tượng là Công an nhân dân, công nhân viên Công an trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước ở chiến trường B, C, K trong khoảng thời gian từ ngày 20/7/1954 đến 30/4/1975, về gia đình từ ngày 31/12/1976 trở về trước, chưa được hưởng một trong các chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng và chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
[administrativeLegal] =>+ Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg, ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chế độ, chính sách của Đảng và Nhà nước.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118862 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/chinh-sach/xet-huong-che-do-tro-cap-mot-lan-doi-voi-ha-si-quan-chien-si.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118862 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556158350 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XEbT HUfOoNG CHEh DdOk TROq CAnP MOkT LAmN DdOhI VOnI HAe SId QUAN, CHIEhN SId QUAlN DdOkI NHAlN DAlN, COfNG AN NHAlN DAlN THAM GIA CHIEhN DdAnU, HOAeT DdOkNG Oo CAbC CHIEhN TRUfOmNG B, C, K SAU DdOb TROo THAaNH NGUfOmI HUfOoNG LUfOlNG; THANH NIEfN XUNG PHONG HUfOoNG LUfOlNG TUg NGAlN SAbCH NHAa NUfOnC, CAbN BOk DAlN CHIbNH DdAcNG HOAeT DdOkNG CAbCH MAeNG Oo CHIEhN TRUfOmNG B, C, K TUg 30/4/1975 TROo VEg TRUfOnC KHOfNG COb THAlN NHAlN CHUc YEhU (VOq HOAkC CHOgNG; BOh DdEc, MEe DdEc, BOh NUOfI, MEe NUOfI; CON DdEc, CON NUOfI HOqP PHAbP) PHAcI TRUkC TIEhP NUOfI DUfOpNG Oo MIEgN BAhC [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 537 [totalCharacters] => 104 [totalImages] => 0 [id] => 5cc1178f3330856200389eb3 ) [27] => Array ( [createdTime] => 1556158756 [lastUpdateTime] => 1586297497 [sortOrder] => 1556158756 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Xét hưởng chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương [orderOfExecution] =>
+ Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg, ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.
+ Thông tư số 04/TT-BCA(X13), ngày 28/4/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ trong Công an nhân dân.
+ Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Thông tư liên tịch số 21/2008/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày 26/02/2008 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính bổ sung Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.Bước 1: Đối tượng hoặc thân nhân đối tượng lập bản khai theo mẫu và nộp các giấy tờ quy định cho Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
[profileComponent] =>
Bước 2: Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
a) Hướng dẫn và tổ chức tiếp nhận hồ sơ của đối tượng hoặc thân nhân đối tượng có hộ khẩu thường trú trên địa bàn.
b) Tổ chức thẩm tra, xác minh, lập danh sách, gửi hồ sơ, báo cáo Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Tiếp nhận hồ sơ do Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chuyển đến.
b) Tổ chức thẩm tra, xác minh, xét duyệt và lập hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ theo quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều 7 Thông tư này gửi về Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân (Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân).
c) Tiếp nhận hồ sơ do Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân đã giải quyết chuyển về; tổ chức trao giấy chứng nhận hưu trí cho các đối tượng được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng; chi trả trợ cấp một lần; truy trả lương hưu (bao gồm cả trợ cấp khu vực nếu có) cho thân nhân đối tượng đã từ trần theo quyết định của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân và thanh quyết toán với Cục Tài chính, Bộ Công an theo quy định.
d) Chuyển 01 bộ hồ sơ hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo quy định để Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý và chi trả lương hưu cho đối tượng.
4. Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân
a) Tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ đề nghị hưởng chế độ.
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ra quyết định hưởng chế độ hưu trí hàng tháng, chế độ trợ cấp một lần; cấp số hồ sơ hưởng chế độ hưu trí; cấp giấy chứng nhận hưu trí; cấp giấy giới thiệu hưởng chế độ hưu trí; ra quyết định truy trả lương lưu, trợ cấp mai táng phí, trợ cấp tử tuất một lần (hoặc hàng tháng) đối với các đối tượng đã từ trần theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư này; lưu trữ 01 bộ hồ sơ và chuyển hồ sơ đã giải quyết về Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định.
c) Chuyển 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bảo hiểm xã hội Việt Nam để quản lý và lưu trữ.1. Hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ hưu trí hàng tháng bao gồm:
[numberOfRecord] => chưa quy định cụ thể. [termOfSettlement] =>
a) Bản khai cá nhân của đối tượng (05 bản) theo mẫu số 01.
b) Một hoặc một số giấy tờ gốc, hoặc được coi là giấy tờ gốc, hoặc giấy tờ liên quan (bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc bản sao có xác nhận của Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) làm căn cứ xét duyệt phải đủ yếu tố xác định được thời gian công tác thực tế trong Công an nhân dân, Quân đội nhân dân (tháng, năm vào Công an hoặc nhập ngũ, xuất ngũ, thôi việc, đi lao động hợp tác quốc tế, chuyển ngành, chuyển sang công nhân, viên chức công an) và diễn biến tiền lương của 05 năm cuối trước khi xuất ngũ, thôi việc sau đây:
+ Lý lịch cán bộ, hoặc lý lịch quân nhân, hoặc lý lịch Đảng viên, hoặc sổ bảo hiểm xã hội;
+ Quyết định thôi việc, xuất ngũ, chuyển ngành, chuyển sang công nhân, viên chức Công an nhân dân; bản khai quá trình đóng bảo hiểm xã hội hoặc quyết định giải quyết chế độ xuất ngũ, thôi việc;
+ Các giấy tờ liên quan khác có thể chứng minh được quá trình công tác trong Công an nhân dân và diễn biến tiền lương như: quyết định tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, thăng cấp bậc hàm, nâng bậc lương; giấy chiêu sinh vào học tại các trường Công an nhân dân; danh sách cán bộ; quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật, giấy chứng nhận thương binh (đối với đối tượng là thương binh)…
+ Trường hợp không còn giấy tờ để xác định được thời gian công tác trong Công an nhân dân, hoặc Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của đơn vị công tác (cấp Vụ, Cục, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương) trước khi cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thôi việc, xuất ngũ, hoặc đi lao động hợp tác quốc tế (trường hợp đơn vị công tác của cán bộ, chiến sĩ đã giải thể hoặc tách ra thành nhiều đơn vị thì đơn vị quản lý cấp trên theo thẩm quyền quản lý hồ sơ xác nhận);
+ Huân, Huy chương kháng chiến (hoặc giải phóng) và các hình thức khen thưởng khác.
c) Văn bản đề nghị xét hưởng chế độ (kèm danh sách) của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú theo mẫu số 02.
2. Hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ 1 lần bao gồm:
a) Bản khai thân nhân (03 bản) theo mẫu số 06.
b) Một hoặc một số giấy tờ gốc, hoặc được coi là giấy tờ gốc, hoặc giấy tờ liên quan (bản chính hoặc bản sao có công chứng hoặc bản sao có xác nhận của Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) làm căn cứ xét duyệt phải đủ yếu tố xác định được thời gian công tác thực tế trong Công an nhân dân, Quân đội nhân dân (tháng, năm vào Công an hoặc nhập ngũ, xuất ngũ, thôi việc, đi lao động hợp tác quốc tế, chuyển ngành, chuyển sang công nhân, viên chức công an) và diễn biến tiền lương của 05 năm cuối trước khi xuất ngũ, thôi việc sau đây:
+ Lý lịch cán bộ, hoặc lý lịch quân nhân, hoặc lý lịch Đảng viên, hoặc sổ bảo hiểm xã hội;
+ Quyết định thôi việc, xuất ngũ, chuyển ngành, chuyển sang công nhân, viên chức Công an nhân dân; bản khai quá trình đóng bảo hiểm xã hội hoặc quyết định giải quyết chế độ xuất ngũ, thôi việc;
+ Các giấy tờ liên quan khác có thể chứng minh được quá trình công tác trong Công an nhân dân và diễn biến tiền lương như: quyết định tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, thăng cấp bậc hàm, nâng bậc lương; giấy chiêu sinh vào học tại các trường Công an nhân dân; danh sách cán bộ; quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật, giấy chứng nhận thương binh (đối với đối tượng là thương binh) …
+ Trường hợp không còn giấy tờ để xác định được thời gian công tác trong Công an nhân dân, hoặc Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của đơn vị công tác (cấp Vụ, Cục, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương) trước khi cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thôi việc, xuất ngũ, hoặc đi lao động hợp tác quốc tế (trường hợp đơn vị công tác của cán bộ, chiến sĩ đã giải thể hoặc tách ra thành nhiều đơn vị thì đơn vị quản lý cấp trên theo thẩm quyền quản lý hồ sơ xác nhận);
+ Huân, Huy chương kháng chiến (hoặc giải phóng) và các hình thức khen thưởng khác;
c) Giấy chứng tử hoặc báo tử.
d) Văn bản đề nghị xét hưởng chế độ (kèm danh sách) của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú theo mẫu số 02.
3. Hồ sơ hưởng chế độ hưu trí hàng tháng chuyển Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đối tượng đăng ký hộ khẩu thường trú để quản lý và chi trả lương hưu gồm:
a) Giấy giới thiệu của Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân theo mẫu số 03.
b) Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân theo mẫu số 04.
c) Bản ghi quá trình công tác được tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo mẫu số 05.
d) Bản khai cá nhân theo mẫu số 01.
4. Hồ sơ hưởng chế độ hưu trí hàng tháng chuyển Bảo hiểm xã hội Việt Nam để quản lý, lưu trữ gồm:
a) Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân theo mẫu số 04.
b) Bản ghi quá trình công tác được tính hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo mẫu số 05.
c) Bản khai cá nhân theo mẫu số 01.30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân ra quyết định hưởng chế độ hưu trí hàng tháng, chế độ trợ cấp một lần; cấp số hồ sơ hưởng chế độ hưu trí; cấp giấy chứng nhận hưu trí; cấp giấy giới thiệu hưởng chế độ hưu trí; ra quyết định truy trả lương hưu, trợ cấp mai táng phí, trợ cấp tử tuất một lần (hoặc hàng tháng) đối với các đối tượng đã từ trần.
[objectImplementation] =>Cá nhân.
[receivingAgency] => Phòng Tổ chức cán bộ [result] =>Quyết định hưởng chế độ.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-so-02A-Mau-02B.doc [title] => ) [1] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/Mau-Tong-Hop.doc [title] => ) ) [condition] =>Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30-4-1975 trở về trước, có 20 năm trở lên công tác trong Công an nhân dân, gồm cả thời gian phục vụ trong Quân đội nhân dân sau đó chuyển sang Công an nhân dân, hiện không thuộc diện đang được hưởng chế độ hưu trí, chế độ mất sức lao động hoặc chế độ bệnh binh hàng tháng, thuộc một trong các trường hợp sau:
[administrativeLegal] =>
1. Đã xuất ngũ, thôi việc trước ngày 01/4/2000.
2. Thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên đang điều trị tại các Trung tâm Điều dưỡng thương binh hoặc từ Trung tâm Điều dưỡng thương binh đã về gia đình trước ngày 01/4/2000.
3. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân, viên chức công an rồi thôi việc trước ngày 01/01/1995; đã có quyết định chuyển ngành trước ngày 01/4/2000 nhưng không thực hiện được, hoặc đã về địa phương mà chưa được giải quyết chế độ thôi việc, xuất ngũ.
4. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân xuất ngũ, thôi việc đi lao động hợp tác quốc tế hoặc được cử đi lao động hợp tác quốc tế sau khi về nước đã xuất ngũ, thôi việc trước ngày 01/4/2000.+ Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg, ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118862 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/chinh-sach/xet-huong-che-do-doi-voi-can-bo-chien-si-cong-an-nhan-dan-th.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118862 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556158755 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XEbT HUfOoNG CHEh DdOk DdOhI VOnI CAbN BOk, CHIEhN SId COfNG AN NHAlN DAlN THAM GIA KHAbNG CHIEhN CHOhNG MYd COb DUfOnI 20 NAfM COfNG TAbC TRONG COfNG AN NHAlN DAlN DdAd THOfI VIEkC, XUAnT NGUd VEg DdIeA PHUfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 560 [totalCharacters] => 38 [totalImages] => 0 [id] => 5cc119243330857569379472 ) [28] => Array ( [createdTime] => 1556074401 [lastUpdateTime] => 1586297509 [sortOrder] => 1556074401 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Tuyển sinh vào các trường Công an nhân dân tại Công an cấp tỉnh [orderOfExecution] =>
+ Nghị định số 11/2011/NĐ-CP, ngày 30/01/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2006/NĐ-CP, ngày 28/12/2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ.
+ Thông tư liên tịch số 04/2011/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC, ngày 18/7/2011 của Bộ Công an, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ hưu trí đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên công tác trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, thôi việc về địa phương.Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký dự thi vào các trường Công an nhân dân theo quy định.
[perform] => [profileComponent] =>
Bước 2: Đến nộp hồ sơ tại Công an quận, huyện, thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Công an cấp huyện) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú. Công an cấp huyện kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, thu lệ phí theo quy định; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung các giấy tờ cần thiết.
+ Công an cấp quận, huyện thẩm tra về tiêu chuẩn, điều kiện của người đăng ký dự thi; tổng hợp danh sách báo cáo phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức sơ tuyển, kiểm tra sức khoẻ cho người đăng ký dự thi vào các trường Công an nhân dân; tập hợp kết quả và tổ chức xét duyệt, lập hồ sơ giao nộp cho các trường Công an nhân dân. Các trường hợp không đạt sơ tuyển, phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo cho Công an cấp huyện trả lại lệ phí đăng ký dự thi và lệ phí xét tuyển vào Trung học Công an nhân dân.
+ Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận phiếu báo dự thi của các trường Công an nhân dân và chuyển cho Công an cấp huyện để gửi cho thí sinh tham dự kỳ thi theo đúng quy định.
Bước 3: Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhận phiếu báo điểm, giấy báo trúng tuyển của các trường Công an nhân dân và chuyển cho Công an cấp huyện. Công an cấp huyện gửi phiếu báo điểm, giấy báo trúng tuyển cho thí sinh dự thi vào các trường Công an nhân dân.
Đối với các trường hợp trúng tuyển, Công an cấp huyện tổ chức thẩm tra, xác minh lý lịch theo đúng quy định và hoàn thành hồ sơ nhập học, chuyển phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm thủ tục nhập học các trường Công an nhân dân cho thí sinh trúng tuyển.1. Đối với học viên tuyển mới:
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
a) Đơn xin tình nguyện vào ngành Công an (theo mẫu của Bộ Công an);
b) Bản lý lịch tự khai (theo mẫu của Bộ Công an) có xác nhận của xã, phường, thị trấn;
c) Bản thẩm tra lý lịch (theo mẫu của Bộ Công an);
d) Giấy chứng nhận sức khỏe (theo quy định của Bộ Công an);
đ) Giấy khai sinh;
e) Hộ khẩu thường trú;
g) Học bạ và bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ thông tạm thời đối với người trúng tuyển ngay trong năm tốt nghiệp (đối với học sinh nhập học các trường Văn hóa Công an nhân dân có học bạ và bằng tốt nghiệp trung học cơ sở;
h) Biên bản xét duyệt của Hội đồng tuyển sinh Công an các đơn vị, địa phương;
i) Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
k) Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng hoặc giấy giới thiệu sinh hoạt Đoàn;
l) Phiếu báo điểm thi (trừ vào trường Văn hóa);
m) Giấy báo nhập học của trường.
2. Đối với cán bộ, chiến sĩ Công an trong biên chế:
a) Quyết định cử cán bộ đi học của Thủ trưởng, Giám đốc Công an các đơn vị, địa phương;
b) Hồ sơ gốc của cán bộ, chiến sĩ;
c) Giấy giới thiệu sinh hoạt Đảng hoặc giấy giới thiệu sinh hoạt Đoàn;
d) Giấy chuyển lương, quân trang;
e) Phiếu báo điểm thi (đối với các cấp học có tổ chức thi tuyển);
f) Giấy báo nhập học của trường;
g) Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
h) Học bạ và bằng tốt nghiệp trung học phổ thông;
Các giấy tờ quy định tại điểm đ, e, g, i khoản 1 và điểm g, h khoản 2 của Điều 15 Thông tư số 71/2011/TT-BCA, ngày 17/10/2011 của Bộ Công an phải nộp bản sao (có chứng thực bản sao từ bản chính) và xuất trình bản chính khi đến trường nhập học.Theo thời hạn chung về tuyển sinh vào đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và các trường Công an nhân dân hàng năm.
[objectImplementation] =>Cá nhân
[receivingAgency] => Phòng Tổ chức cán bộ [result] =>Giấy báo nhập học vào các trường Công an nhân dân (nếu trúng tuyển).
[feeProcedure] => [fee] =>Theo quy định lệ phí tuyển sinh hàng năm.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190424/Mau-so-1a.doc [title] => ) [1] => Array ( [file] => upload/81582/20190424/Mau-so-1b.doc [title] => ) ) [condition] =>Đảm bảo các yêu cầu, điều kiện về văn bằng, độ tuổi, tiêu chuẩn đạo đức, phẩm chất chính trị, sức khỏe… theo đúng quy định tại Thông tư số 71/2011/TT-BCA, ngày 17/10/2011 của Bộ Công an quy định về tuyển sinh vào các trường Công an nhân dân.
[administrativeLegal] => [isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118871 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/to-chuc-can-bo/tuyen-sinh-vao-cac-truong-cong-an-nhan-dan-tai-cong-an-cap-t.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118871 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556074400 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => TUYEiN SINH VAaO CAbC TRUfOmNG COfNG AN NHAlN DAlN TAeI COfNG AN CAnP TIcNH [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 887 [totalCharacters] => 13 [totalImages] => 0 [id] => 5cbfcfa1333085584e0dae52 ) [29] => Array ( [createdTime] => 1556074747 [lastUpdateTime] => 1586297548 [sortOrder] => 1556074747 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Tuyển lao động hợp đồng trong Công an nhân dân [orderOfExecution] =>Bước 1: Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc niêm yết công khai tại trụ sở làm việc về nhu cầu tuyển lao động.
[perform] => [profileComponent] =>
Bước 2: Người lao động nộp hồ sơ cho Cơ quan tổ chức tại đơn vị cần tuyển lao động.
Bước 3: Nghiên cứu hồ sơ của người lao động, gặp trực tiếp để trao đổi tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng của người lao động.
Bước 4: Xét, tuyển lao động: Dựa trên các yêu cầu, tiêu chuẩn, điều kiện, đơn vị quyết định đủ điều kiện hay không đủ điều kiện. Nếu không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ. Nếu đủ điều kiện thì tiến hành thẩm tra lý lịch đối với người lao động.
+ Trường hợp ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn (hưởng lương ngân sách) thì đơn vị tiến hành thẩm tra lý lịch đối với người lao động.
+ Trường hợp ký kết hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 đến 36 tháng thì đơn vị lấy xác nhận của ông an cấp huyện và sơ yếu lý lịch của người lao động.
Bước 5: Tiến hành thoả thuận về việc làm thử, thời gian thử việc và ký kết hợp đồng lao động theo quy định.a) Đơn xin ký kết hợp đồng lao động, người lao động trong Công an nhân dân.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
b) Bản sao giấy khai sinh có chứng nhận của UBND cấp xã.
c) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, có dán ảnh kiểu CMND cỡ 4x6cm, có đóng dấu giáp lai.
d) Nếu là cán bộ, công chức nhà nước đang công tác thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan chủ quản và có nhận xét cán bộ (về phẩm chất, đạo đức, trình độ chuyên môn…), các chứng chỉ về chuyên môn nghiệp vụ có liên quan đến công việc. Nếu là học sinh tốt nghiệp các trường đào tạo thì phải có bằng tốt nghiệp hoặc chứng chỉ nghề. Nếu đã ký kết hợp đồng lao động ở các đơn vị, công ty thì phải có Sổ lao động, Sổ bảo hiểm xã hội.
đ) Giấy chứng nhận sức khỏe.Theo thông báo của cơ quan sử dụng lao động.
[objectImplementation] =>Cá nhân
[receivingAgency] => Phòng Tổ chức cán bộ [result] =>Hợp đồng lao động.
[feeProcedure] => [fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190424/Mau-so-01.doc [title] => ) [1] => Array ( [file] => upload/81582/20190424/Mau-so-02.doc [title] => ) [2] => Array ( [file] => upload/81582/20190424/Mau-so-03.doc [title] => ) ) [condition] =>Người lao động phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện sau:
[administrativeLegal] =>
1. Là công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam;
2. Tuổi đời từ đủ 18 tuổi trở lên;
3. Có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu sử dụng lao động;
4. Có năng lực và trình độ để hoàn thành công việc;
5. Có tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điều 10 Thông tư 32/2010/TT-BCA, ngày 29/9/2010 của Bộ Công an;
6. Có đủ sức khoẻ để lao động, được Bệnh viện đa khoa hoặc Trung tâm y tế cấp huyện trở lên khám và kết luận (theo mẫu Giấy chứng nhận sức khoẻ ban hành kèm theo Thông tư số 13/2007/TT-BYT, ngày 21/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế); không mắc bệnh kinh niên, mãn tính; không sử dụng ma tuý và các chất gây nghiện, không nhiễm HIV.+ Bộ luật Lao động năm 2012 (Luật số 10/2012/QH13, ngày 18/6/2012).
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118871 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/to-chuc-can-bo/tuyen-lao-dong-hop-dong-trong-cong-an-nhan-dan.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118871 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556074746 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => TUYEiN LAO DdOkNG HOqP DdOgNG TRONG COfNG AN NHAlN DAlN [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 857 [totalCharacters] => 9 [totalImages] => 0 [id] => 5cbfd0fb33308566e7634e82 ) [30] => Array ( [createdTime] => 1556074578 [lastUpdateTime] => 1586297563 [sortOrder] => 1556074578 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân [orderOfExecution] =>
+ Nghị định số 44/2013/NĐ-CP, ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về hợp đồng lao động.
+ Thông tư số 32/2010/TT-BCA, ngày 29/9/2010 của Bộ Công an hướng dẫn sử dụng lao động hợp đồng trong lực lượng Công an nhân dân.
+ Thông tư số 20/2003/TT-BLĐTBXH, ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 39/2003/NĐ-CP, ngày 18/4/2003 của Chính phủ về tuyển lao động.Bước 1: Thông báo công khai chỉ tiêu, đối tượng, tiêu chuẩn, ngành nghề, điều kiện dự tuyển của Công an các đơn vị, địa phương, thành phần hồ sơ cần chuẩn bị.
[perform] => [profileComponent] =>
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại địa điểm theo thông báo của Công an các đơn vị, địa phương.
Bước 3: Tiến hành dự tuyển theo yêu cầu của Công an các đơn vị, địa phương.
Bước 4: Nhận kết quả tạm tuyển hoặc quyết định tuyển dụng sau khi đạt yêu cầu tuyển chọn.a) Đơn tự nguyện phục vụ lâu dài trong Công an nhân dân.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
b) Giấy khai sinh (nếu bản sao phải có giấy chứng nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc công chứng).
c) Bản lý lịch theo mẫu quy định của Bộ Công an có xác nhận của chính quyền địa phương (xã, phường, thị trấn nơi cư trú) hoặc của cơ quan nơi công tác, có ảnh kiểu chứng minh nhân dân cỡ 4x6 cm đóng dấu giáp lai.
d) Bản phô tô các văn bằng, chứng chỉ về trình độ học vấn, chuyên môn kỹ thuật (theo nhu cầu cần tuyển), đồng thời mang theo bản chính để đối chiếu.
đ) Giấy chứng nhận đoàn viên, đảng viên (nếu là đoàn viên, đảng viên).
e) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp quận, huyện trở lên cấp. Giấy chứng nhận sức khoẻ có giá trị 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
g) Các giấy tờ chứng nhận con thương binh, liệt sĩ; con Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động... (nếu có).
h) Nếu là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan quân đội nhân dân chuyển ngành, phải có nhận xét cán bộ (về phẩm chất, đạo đức, trình độ chuyên môn...) trong thời gian công tác tại cơ quan, đơn vị.a) Trong thời gian 3 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của người dự tuyển, Hội đồng tuyển chọn phải hoàn thiện các thủ tục để trình lãnh đạo có thẩm quyền quyết định tuyển, tạm tuyển hoặc trả lời cho người dự tuyển về lý do không được tuyển. b) Trong thời hạn chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày công bố kết quả tuyển chọn, thủ trưởng Công an các đơn vị có thẩm quyền quyết định tuyển chọn cán bộ phải ra quyết định tạm tuyển hoặc tuyển dụng.
[objectImplementation] =>Cá nhân
[receivingAgency] => Phòng Tổ chức cán bộ [result] =>Quyết định tạm tuyển, quyết định tuyển dụng.
[feeProcedure] => [fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190424/Mau-so-1a38.doc [title] => ) [1] => Array ( [file] => upload/81582/20190424/Mau-so-1b90.doc [title] => ) ) [condition] =>Người dự tuyển vào Công an nhân dân phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
[administrativeLegal] =>
a) Tiêu chuẩn chính trị:
+ Là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có địa chỉ thường trú trên lãnh thổ Việt Nam, có lý lịch bản thân và gia đình rõ ràng, nghiêm chỉnh chấp hành đường lối chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam, pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Đối với cán bộ, học sinh dân tộc thiểu số ở khu vực miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo có thể tuyển thanh niên ưu tú, đủ điều kiện để kết nạp vào Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Công dân có chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư, trình độ Tiến sỹ, Thạc sỹ, tốt nghiệp đại học hệ chính quy hạng giỏi, xuất sắc có thể tuyển những người chưa là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc chưa là đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
+ Đảm bảo các quy định cụ thể khác của Bộ trưởng Bộ Công an về tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, chiến sỹ Công an nhân dân.
b) Phẩm chất đạo đức: Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt.
c) Trình độ học vấn:
+ Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trung học bổ túc.
+ Tuyển công dân làm lái xe, vệ sinh, phục vụ buồng bàn cac đồng chí lãnh đạo (không thuộc đối tượng ký kết hợp đồng) ở các tỉnh phía Nam (từ Quảng trị trở vào); cán bộ, học sinh dân tộc thiểu số ở miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo tuyển bố trí tại địa bàn có thể tuyển những người tốt nghiệp phổ thông cơ sở.
d) Trình độ khoa học kỹ thuật:
+ Công dân tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề loại hình đào tạo tập trung chính quy, hạng tốt nghiệp trung bình khá trở lên.
+ Những địa bàn có nguồn tuyển khó khăn như: các tỉnh phía Nam (từ Quảng trị trở vào), trừ đối tượng có hộ khẩu thường trú ở thành phố, thị xã, khu vực miền núi, vùng cao, vùng xa, biên giới, hải đảo của các tỉnh phía Bắc (các đối tượng tuyển tự nguyện cam kết công tác tại địa bàn này thời gian tối thiểu từ 10 năm kể từ khi có quyết định tuyển chọn), có thể tuyển công dân tốt nghiệp đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề ở các loại hình đào tạo, hạng tốt nghiệp trung bình.
e) Tuổi đời: Từ 18 đến 30.
Các trường hợp tốt nghiệp đại học hệ chính quy hạng giỏi, xuất sắc, trình độ Thạc sỹ, bác sỹ chuyên khoa cấp A1, Cấp 2 có thể tuyển đến 35 tuổi; có chức danh giáo sư, phó giáo sư, trình độ Tiến sĩ có thể tuyển đên 45 tuổi.
g) Sức khoẻ: Bảo đảm tiêu chuẩn sức khoẻ tuyển chọn cán bộ theo quy định của Bộ; thể hình, thể trạng cân đối giữa chiều cao và cân nặng, không dị hình, dị dạng, không mắc bệnh kinh niên, mãn tính; không sử dụng ma tuý và các chất gây nghiện; đạt tiêu chuẩn về chiều cao, thị lực như sau:
+ Chiều cao: Đối với Nam từ 1m62 trở lên; Đối với nữ từ 1m58 trở lên.
+ Thị lực: Thị lực không kính mỗi mắt đạt 9-10/10, tổng thị lực 2 mắt có thể đạt từ 19-20/10.
Tuyển công dân có trình độ khoa học kỹ thuật để làm công tác khoa học kỹ thuật được đào tạo, cụ thể là: Kỹ thuật nghiệp vụ I, Kỹ thuật nghiệp vụ II, Kỹ thuật hình sự, Thông tin, Cơ yếu, Tin học; làm công tác hành chính; đánh máy, văn thư lưu trữ, thông tin thư viện; làm công tác y tế : bác sỹ, y sỹ, dược sỹ; làm công tác giảng dạy: giáo viên, giảng viên; làm công tác báo chí, xuất bản, nghiên cứu khoa học; làm công tác quản lý xây dựng cơ bản (kỹ sư, kiến trúc sư); các chuyên gia giỏi, chuyên gia đầu ngành, công dân có chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư, trình độ Tiến sỹ, Thạc sỹ: yêu cầu cán bộ có đủ sức khoẻ công tác lâu dài, riêng chiều cao có thể thấp hơn quy định trên nhưng không được thấp dưới 1m58 đối với Nam; 1m54 đối với Nữ; thị lực có thể mang kính cận, viễn thị không quá 3 điốp đạt tổng thị lực hai mắt từ 19-20/10 (trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng quyết định).
h) Năng khiếu: Công dân được tuyển chọn để bố trí ở những đơn vị làm công tác nghiệp vụ phải là người bình tĩnh, nhạy cảm, nhanh nhẹn, có trí nhớ tốt, có các tiêu chuẩn cần thiết về năng khiếu Công an do các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, Vụ, Cục…trực thuộc Bộ trưởng quy định đối với hệ lực lượng.+ Luật Công an nhân dân (sửa đổi) (Luật số 73/2014/QH13, ngày 27/11/2014).
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118871 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/to-chuc-can-bo/tuyen-chon-cong-dan-vao-cong-an-nhan-dan.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118871 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556074577 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => TUYEiN CHOeN COfNG DAlN VAaO COfNG AN NHAlN DAlN [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 644 [totalCharacters] => 8 [totalImages] => 0 [id] => 5cbfd05233308565d1140292 ) [31] => Array ( [createdTime] => 1556073840 [lastUpdateTime] => 1586297313 [sortOrder] => 1556073840 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam cho công dân Lào nhập cảnh bằng Giấy thông hành biên giới tại Công an cấp tỉnh [orderOfExecution] =>
+ Thông tư số 30/2009/TT-BCA, ngày 20/5/2009 của Bộ Công an quy định tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân.
+ Thông tư số 20/2009/TT-BCA ngày 10/4/2009 của Bộ Công an quy định về thẩm tra lý lịch trong công an nhân dân.
+ Thông tư số 35/2011/TT-BCA ngày 25/5/2011 của Bộ Công an sửa đổi Điều 5 Thông tư số 30/2009/TT-BCA ngày 20/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân.
+ Thông tư số 53/2012/TT-BCA, ngày 15/8/2012 của Bộ Công an ban hành quy định tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân.Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
[perform] => [profileComponent] =>
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Công dân Lào mang giấy thông hành biên giới nhập cảnh vào một tỉnh biên giới của Việt Nam, nếu có nhu cầu đến các tỉnh, thành phố khác của Việt Nam thì nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh nơi nhập cảnh.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, in (viết) biên lai lệ phí và trao giấy biên nhận cùng biên lai lệ phí cho người nộp hồ sơ.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
+ Thời gian nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả.
Người nhận đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu đầy đủ và đúng người thì yêu cầu ký nhận và trả giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam cho người đến nhận kết quả.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).a) 01 Tờ khai đề nghị cấp giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam (mẫu N24 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BCA, ngày 29/06/2011 của Bộ Công an);
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
b) Giấy thông hành biên giới của người đề nghị cấp giấy phép.01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
[objectImplementation] =>Công dân Lào mang giấy thông hành biên giới nhập cảnh vào Việt Nam.
[receivingAgency] => Phòng Quản lý xuất nhập cảnh [result] =>Giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam.
[feeProcedure] => [fee] =>10 USD/giấy phép/người/lần.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190424/TK_de_nghi_cap_GP_den_cac_tinh_tp_cua_VN_N24_.doc [title] => ) ) [condition] =>Đảm bảo đúng đối tượng được cấp giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam là công dân Lào nhập cảnh Việt Nam bằng giấy thông hành biên giới do Công an tỉnh có chung đường biên giới với Việt Nam của Lào cấp để công tác hoặc giải quyết việc riêng.
[administrativeLegal] =>- Thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ký ngày 14/9/2007 về việc tạo điều kiện thuận lợi cho người, phương tiện, hàng hóa qua lại biên giới nhằm đẩy mạnh hơn nữa việc khuyến khích phát triển hợp tác đầu tư, thương mại giữa hai nước.
- Thông tư số 41/2011/TT-BCA ngày 29/6/2011 của Bộ Công an hướng dẫn cấp giấy thông hành biên giới cho công dân Việt Nam sang Lào và giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam cho công dân Lào.
Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118870 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => 25 Cửa Tả, p.Ba Đình, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-xuat-nhap-canh/cap-giay-phep-den-cac-tinh-thanh-pho-cua-viet-nam-cho-cong-d.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118870 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1561451243 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP DdEhN CAbC TIcNH, THAaNH PHOh CUcA VIEkT NAM CHO COfNG DAlN LAaO NHAqP CAcNH BAgNG GIAnY THOfNG HAaNH BIEfN GIOnI TAeI COfNG AN CAnP TIcNH [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 506 [totalCharacters] => 27 [totalImages] => 0 [id] => 5cbfcd703330854e8b34a5d2 ) [32] => Array ( [createdTime] => 1556072152 [lastUpdateTime] => 1586297442 [sortOrder] => 1556072152 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam [orderOfExecution] =>Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
[perform] => [profileComponent] =>
Bước 2: Nộp hồ sơ:
1. Cơ quan, tổ chức Việt Nam, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam nộp hồ sơ tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh.
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
* Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3: Nhận kết quả:
a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả gia hạn tạm trú thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận.
b) Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).- 01 tờ khai mẫu NA5 đề nghị gia hạn tạm trú cho NNN.
- Thời gian gia hạn tạm trú có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
- 01 bản photo (kèm theo bản chính để đối chiếu), nếu là bản chứng thực thì không cần bản chính một trong những giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh Việt Nam: giấy phép lao động, giấy chứng nhận không thuộc diện phải cấp giấy phép lao động, giấy phép hành nghề luật sư, văn bản tiếp nhận học tập, giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú của người nước ngoài bảo lãnh thân nhân vào thăm thân.
- Cơ quan tổ chức cử người đại diện nộp hồ sơ thì phải có giấy giới thiệu kèm theo CMND còn giá trị hoặc căn cước công dân.
- Cơ quan, tổ chức nộp lần đầu phải xuất trình tư cách pháp nhân: Đăng ký thành lập doanh nghiệp, chứng nhận đầu tư, mẫu giấy giới thiệu con dấu và chữ ký của người có thẩm quyền (mẫu NA16)
Lưu ý: + Đối với các loại giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh do nước ngoài cấp phải được dịch ra Tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>Không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
[objectImplementation] =>Cơ quan, tổ chức và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
[receivingAgency] => Phòng Quản lý xuất nhập cảnh [result] =>Gia hạn chứng nhận tạm trú.
[feeProcedure] => [fee] =>10 USD/lần.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>- Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
- Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh trừ trường hợp thuộc thẩm quyền cấp thị thực của cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
- Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 – Luật số 47/2014/QH13.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhập cảnh Việt Nam bằng giấy miễn thị thực.
- Người nước ngoài phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh: Giấy chứng nhận đầu tư; giấy phép hành nghề Luật sư; giấy phép lao động; văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục; giấy khai sinh; giấy đăng ký kết hôn; thẻ thường trú, thẻ tạm trú của NNN trong trường hợp bảo lãnh cho thân nhân (nếu được cơ quan, tổ chức mời bảo lãnh đồng ý).
[administrativeLegal] =>- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam – Luật số 47/2014/QH13 có hiệu lực tù 01/01/2015.
- Nghị định 82/2015/NP-CP ngày 24/9/2015 của Chính phủ quy định về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc công dân Việt Nam.
-Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 Thông tư quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam..
- Thông tư 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí,lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
- Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 Thông tư hướng dẫn của Bộ công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho NNN tại Việt Nam.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118870 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => 25 Cửa Tả, p.Ba Đình, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-xuat-nhap-canh/gia-han-tam-tru-cho-nguoi-nuoc-ngoai-tai-viet-nam.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118870 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1561450231 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => GIA HAeN TAeM TRUb CHO NGUfOmI NUfOnC NGOAaI TAeI VIEkT NAM [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 1342 [totalCharacters] => 10 [totalImages] => 0 [id] => 5cbfc6d833308559cb503792 ) [33] => Array ( [createdTime] => 1556065482 [lastUpdateTime] => 1586297448 [sortOrder] => 1556065482 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam qua Trang thông tin điện tử [orderOfExecution] =>Bước 1: Người khai báo tạm trú truy cập Trang thông tin điện tử về khai báo thông tin tạm trú của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh nơi đặt cơ sở lưu trú và thực hiện như sau:
[perform] => [profileComponent] =>
- Cung cấp các thông tin về tên, loại hình, địa chỉ, số điện thoại, email của cơ sở lưu trú; họ tên, ngày tháng năm sinh, số điện thoại, số Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của mình để nhận tài khoản khai báo (Chỉ thực hiện lần đầu).
- Đăng nhập vào Trang thông tin điện tử bằng tài khoản và mật khẩu đã được cấp.
Bước 2: Người khai báo tạm trú thực hiện nhập và kiểm tra các thông tin khai báo về người nước ngoài hoặc chuyển tập tin nhập đính kèm theo mẫu được đăng tải trên Trang thông tin điện tử.
Bước 3: Ấn nút “Lưu thông tin” và kiểm tra thông tin hệ thống. Nếu hệ thống xác nhận đã tiếp nhận thì hoàn thành; nếu hệ thống chưa tiếp nhận thì thực hiện lại Bước 2.Thực hiện khai báo theo các trường thông tin được yêu cầu trên Trang thông tin điện tử hoặc khai báo theo mẫu được đăng tải trên Trang thông tin điện tử, gồm các thông tin: Họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu, thời gian dự kiến tạm trú của người nước ngoài.
[numberOfRecord] => [termOfSettlement] =>24 giờ/07 ngày.
[objectImplementation] =>Các tổ chức, cá nhân gồm:
+ Cơ sở lưu trú là khách sạn.
+ Đối với các cơ sở lưu trú khác; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam; người đứng tên trong hợp đồng mua/thuê nhà cho người nước ngoài lưu trú dài hạn khuyến khích thực hiện qua Trang thông tin điện tử.
[receivingAgency] => Phòng Quản lý xuất nhập cảnh [result] =>Thông tin tạm trú của người nước ngoài được cập nhật đầy đủ, thường xuyên và lưu trên hệ thống Trang thông tin điện tử.
[feeProcedure] => [fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Thực hiện khai báo ngay khi người nước ngoài đến đăng ký tạm trú.
[administrativeLegal] =>- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118870 ) [level] => 3 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-xuat-nhap-canh/khai-bao-tam-tru-cho-nguoi-nuoc-ngoai-tai-viet-nam-qua-trang.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118870 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556065481 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => KHAI BAbO TAeM TRUb CHO NGUfOmI NUfOnC NGOAaI TAeI VIEkT NAM QUA TRANG THOfNG TIN DdIEkN TUi [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 1476 [totalCharacters] => 16 [totalImages] => 0 [id] => 5cbfacca333085169d6d6c92 ) [34] => Array ( [createdTime] => 1556065725 [lastUpdateTime] => 1586297457 [sortOrder] => 1556065725 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp hộ chiếu phổ thông [orderOfExecution] =>
+ Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 26/06/2014;
+ Thông tư số 53/2016/TT-BCA ngày 28/12/2016 của Bộ Công an quy định cách thức thực hiện khai báo, tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam.Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước có thể truy cập vào hệ thống điện tử của Cục Quản lý xuất nhập cảnh để khai tờ khai điện tử tại trang Web: httt://hochieu.xuatnhapcanh.gov.vn và đặt lịch hẹn nộp hồ sơ (Theo hướng dẫn tờ khai điện tử đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông).
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh theo một trong 3 cách sau đây:
+ Trực tiếp nộp hồ sơ:
Người đề nghị cấp hộ chiếu trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh. Khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng để đối chiếu.
Riêng đối với trường hợp tạm trú, khi đến nộp hồ sơ cần phải xuất trình sổ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp.[perform] => [profileComponent] =>
+ Ủy thác cho cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ:
Người ủy thác khai và ký tên vào tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu theo mẫu quy định, có dấu giáp lai ảnh và xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác.
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác có công văn gửi cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh đề nghị giải quyết. Nếu đề nghị giải quyết cho nhiều người thì phải kèm danh sách những người ủy thác, có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác.
Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức được ủy thác khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu của người ủy thác phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3: Nhận hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh:
+ Người trực tiếp nhận kết quả đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền và xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân để đối chiếu. Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức được ủy thác khi nhận hộ chiếu của người ủy thác phải đưa giấy biên nhận, xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu người đến nhận hộ chiếu ký nhận, trả hộ chiếu cho người đến nhận hộ chiếu.
+ Thời gian trả hộ chiếu: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ, thứ bảy và chủ nhật).
* Nhận kết quả thông qua doanh nghiệp bưu chính:
Nhận kết quả tại địa chỉ đã đăng ký với doanh nghiệp bưu chính (thực hiện theo hướng dẫn của doanh nghiệp bưu chính).- 01 tờ khai mẫu X01 kèm theo 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.
- Nếu khai tờ khai điện tử có thể chụp ảnh trực tiếp vào tờ khai tại phòng Quản lý xuất nhập cảnh, in tờ khai và nộp hồ sơ theo quy định.
* Đối với trẻ em dưới 14 tuổi:
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
a) Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01 phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh;
b) Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu thì nộp 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục Giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm. Tờ khai do mẹ, cha khai và ký thay; nếu không còn mẹ, cha thì mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ (có giấy tờ chứng minh là mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ hợp pháp) khai và ký thay;
c) Trẻ em dưới 9 tuổi đề nghị cấp chung hộ chiếu với mẹ hoặc cha, nộp 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm.
Không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
[objectImplementation] =>Cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp được ủy thác.
[receivingAgency] => Phòng Quản lý xuất nhập cảnh [result] =>Hộ chiếu phổ thông.
[feeProcedure] => [fee] =>200.000 đồng VN/01 cuốn hộ chiếu.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Không thuộc các trường hợp chưa được cấp giấy tờ có giá trị xuất cảnh Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
[administrativeLegal] =>+ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118870 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => 25 Cửa Tả, p.Ba Đình, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-xuat-nhap-canh/cap-ho-chieu-pho-thong.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118870 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1561448883 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP HOk CHIEhU PHOi THOfNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 1157 [totalCharacters] => 4 [totalImages] => 0 [id] => 5cbfadbd333085176075a482 ) [35] => Array ( [createdTime] => 1556073041 [lastUpdateTime] => 1586297468 [sortOrder] => 1556073041 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới cho người nước ngoài tại Công an cấp tỉnh [orderOfExecution] =>
+ Nghị định số 94/2015/NĐ-CP, ngày 16/10/2015, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
+ Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
+ Thông tư số 29/2016/TT-BCA ngày 06/7/2016 hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước cho công dân Việt Nam.Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
[perform] => [profileComponent] =>
Bước 2: Người nước ngoài xin cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới tại Việt Nam phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh để làm thủ tục với Phòng Quản lý xuất nhập cảnh .
Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài gửi hồ sơ tới Phòng Quản lý xuất nhập cảnh.
Trường hợp người nước ngoài xin cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới để giải quyết việc riêng của cá nhân người đó, thì có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
Bước 3: Nhận Giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh:
Người nhận đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, giấy phép cho người đến nhận kết quả.
* Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).a) Hồ sơ của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài gồm: văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh; đơn đề nghị cấp giấy phép vào khu vực cấm kèm theo hộ chiếu của người nước ngoài.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
b) Đối với người nước ngoài trực tiếp đến nộp hồ sơ: Đơn đề nghị cấp giấy phép vào khu vực cấm kèm theo hộ chiếu của người nước ngoài.Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
[objectImplementation] =>Cá nhân; tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Quản lý xuất nhập cảnh [result] =>Giấy phép.
[feeProcedure] => [fee] =>10 USD/giấy phép.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190424/NA14.doc [title] => Công văn đề nghị cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới (mẫu NA14 ban hành kèm Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an). ) [1] => Array ( [file] => upload/81582/20190424/NA15.doc [title] => Đơn xin phép cho thân nhân vào khu vực cấm, khu vực biên giới (mẫu NA15 ban hành kèm Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an). ) ) [condition] =>Không.
[administrativeLegal] =>+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118870 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => 25 Cửa Tả, p.Ba Đình, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-xuat-nhap-canh/cap-giay-phep-vao-khu-vuc-cam-khu-vuc-bien-gioi-cho-nguoi-nu.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118870 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556073040 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP VAaO KHU VUkC CAnM, KHU VUkC BIEfN GIOnI CHO NGUfOmI NUfOnC NGOAaI TAeI COfNG AN CAnP TIcNH [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 552 [totalCharacters] => 19 [totalImages] => 0 [id] => 5cbfca513330857db150e692 ) [36] => Array ( [createdTime] => 1556072678 [lastUpdateTime] => 1586297469 [sortOrder] => 1556072678 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp đổi thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh [orderOfExecution] =>
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
[perform] => [profileComponent] =>
Bước 2: Định kỳ 10 năm một lần, người nước ngoài thường trú phải đến nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh để đề nghị cấp đổi thẻ.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).
Bước 3: Người nước ngoài Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi xin thường trú để nhận thẻ thường trú:
Người nhận đưa giấy biên nhận để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả thẻ thường trú cho người đến nhận kết quả.
* Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).Quy định tại Điều 43 – Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam:
- Tờ khai đề nghị cấp đổi thẻ thường trú (Mẫu NA13);
- Thẻ thường trú;
- 3 ảnh (cỡ 2x3cm nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần);
- Bản sao hộ chiếu có chứng thực;
- Trường hợp thay đổi nội dung ghi trong thẻ thường trú phải có giấy tờ chứng minh nội dung thay đổi ghi trong thẻ thường trú.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
[objectImplementation] =>Cá nhân.
[receivingAgency] => Phòng Quản lý xuất nhập cảnh [result] =>Thẻ thường trú.
[feeProcedure] => [fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190424/NA13.doc [title] => Tờ khai đề nghị cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú (NA13 ban hành kèm Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an). ) ) [condition] =>Đảm bảo đúng các trường hợp và điều kiện cho thường trú theo quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; cụ thể là:
[administrativeLegal] =>
+ Các trường hợp được xét cho thường trú:
1. Người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước.
2. Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam.
3. Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.
4. Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.
+ Điều kiện xét cho thường trú:
1. Người nước ngoài quy định tại các trường hợp nêu trên được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
2. Người nước ngoài quy định là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của người đó đề nghị.
3. Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên.- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam – Luật số 47/2014/QH13có hiệu lực tù 01/01/2015.
- Nghị định 82/2015/NP-CP ngày 24/9/2015 của Chính phủ quy định về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc công dân Việt Nam.
- Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 Thông tư quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
- Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 Thông tư của Bộ công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118870 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => 25 Cửa Tả, p.Ba Đình, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-xuat-nhap-canh/cap-doi-the-thuong-tru-cho-nguoi-nuoc-ngoai-tai-viet-nam-tai.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118870 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1561451379 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP DdOiI THEc THUfOmNG TRUb CHO NGUfOmI NUfOnC NGOAaI TAeI VIEkT NAM TAeI COfNG AN CAnP TIcNH [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 453 [totalCharacters] => 16 [totalImages] => 0 [id] => 5cbfc8e633308566fd0de212 ) [37] => Array ( [createdTime] => 1556071154 [lastUpdateTime] => 1586297471 [sortOrder] => 1556071154 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp giấy xác nhận nhân sự của công dân Việt Nam ở nước ngoài [orderOfExecution] =>Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
[perform] => [profileComponent] =>
Bước 2: Nộp hồ sơ:
1. Công dân Việt Nam ở trong nước (là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em, cô, dì, chú, bác) có nhu cầu xác nhận nhân sự cho thân nhân ruột thịt là công dân Việt Nam ở nước ngoài để làm thủ tục cấp lại hộ chiếu hoặc giấy thông hành, thì nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh (nơi người đề nghị thường trú).
2. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ và chủ nhật).
3. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, in (viết) biên lai thu lệ phí và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu lệ phí cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ.
Bước 3: Trả kết quả:
1. Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu đầy đủ và đúng người, thì yêu cầu ký nhận và trả giấy xác nhận nhân sự cho người đến nhận kết quả.
2. Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ, thứ bảy và chủ nhật).- 01 tờ khai mẫu X03
- 03 ảnh mới chụp, cỡ 04x6 cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, nền trắng.
- 01 bản sao giấy tờ chứng minh quan hệ của thân nhân thường trú ở trong nước với công dân Việt Nam ở nước ngoài (giấy khai sinh hoặc trích lục giấy khai sinh, sổ hộ khẩu...).
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
[objectImplementation] =>Công dân Việt Nam ở trong nước (là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em, cô, dì, chú, bác) có nhu cầu xác nhận nhân sự cho thân nhân ruột thịt là công dân Việt Nam ở nước ngoài để làm thủ tục cấp hộ chiếu hoặc giấy thông hành.
[receivingAgency] => Phòng Quản lý xuất nhập cảnh [result] =>Giấy xác nhận nhân sự cho công dân Việt Nam ở nước ngoài (mẫu X04).
[feeProcedure] => [fee] =>100.000 đồng (một trăm nghìn đồng)/ 01 giấy xác nhận.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190424/X-03.doc [title] => Tờ khai đề nghị xác nhận nhân sự cho thân nhân là công dân Việt Nam hiện ở nước ngoài -mẫu X03 ) ) [condition] =>a) Công dân Việt Nam ở trong nước (là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em, cô, dì, chú, bác) có thân nhân ruột thịt là công dân Việt Nam ở nước ngoài, đề nghị xác nhận nhân sự để làm thủ tục cấp lại hộ chiếu hoặc giấy thông hành.
[administrativeLegal] =>
b) Người đề nghị cấp giấy xác nhận nhân sự cho thân nhân ruột thịt là công dân Việt Nam ở nước ngoài, nộp bản sao giấy tờ chứng minh quan hệ (giấy khai sinh, hộ khẩu,…). Nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
c) Mẫu Tờ khai đề nghị xác nhận nhân sự cho thân nhân là công dân Việt Nam hiện ở nước ngoài (mẫu X03), phải có xác nhận của Trưởng Công an xã, phường, thị trấn nơi người đề nghị cư trú.
d) Người đề nghị cấp giấy xác nhận nhân sự cho thân nhân ruột thịt là công dân Việt Nam ở nước ngoài xuất trình giấy Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn giá trị của mình để kiểm tra, đối chiếu.
đ) Người được xác nhận nhân sự phải có (giữ) quốc tịch Việt Nam, không thuộc diện chưa được Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.- Luật Quốc tịch năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt nam năm 2014.
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/08/2007 của của Chính phủ về xuất cảnh, xuất cảnh của công dân Việt Nam.
- Thông tư liên tịch số 08/2009/TTLT/BCA-BNG ngày 06/10/2009 của Bộ Công an- Bộ Ngoại giao đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2013/TTLT-BCA-BNG ngày 20/8/2013.
- Thông tư số 29/2016/TT-BCA ngày 06/07/2016 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi hộ chiếu phổ thông ở trong nước cho công dân Việt Nam.
- Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118870 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => 25 Cửa Tả, p.Ba Đình, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-xuat-nhap-canh/cap-giay-xac-nhan-nhan-su-cua-cong-dan-viet-nam-o-nuoc-ngoai.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118870 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1561451020 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY XAbC NHAqN NHAlN SUk CUcA COfNG DAlN VIEkT NAM Oo NUfOnC NGOAaI [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 571 [totalCharacters] => 13 [totalImages] => 0 [id] => 5cbfc2f23330852f3b4b9e22 ) [38] => Array ( [createdTime] => 1556066087 [lastUpdateTime] => 1586297486 [sortOrder] => 1556066087 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp lại hộ chiếu phổ thông [orderOfExecution] =>Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước có thể truy cập vào hệ thống điện tử của Cục Quản lý xuất nhập cảnh để khai tờ khai điện tử tại trang Web: httt://hochieu.xuatnhapcanh.gov.vn và đặt lịch hẹn nộp hồ sơ (Theo hướng dẫn tờ khai điện tử đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông).[perform] => [profileComponent] =>
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh theo một trong 3 cách sau đây:
+ Trực tiếp nộp hồ sơ:
Người đề nghị cấp hộ chiếu trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh. Khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng để đối chiếu.
+ Ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ:
Người ủy thác khai và ký tên vào tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu theo mẫu quy định, có dấu giáp lai ảnh và xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác.
Cơ quan, tổ chức được ủy thác có công văn gửi cơ quan Công an, đề nghị giải quyết. Nếu đề nghị giải quyết cho nhiều người thì phải kèm danh sách những người ủy thác, có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác.
Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức được ủy thác khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu của người ủy thác phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.
+ Gửi hồ sơ và đề nghị nhận kết quả qua đường bưu điện:
Tờ khai phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh kèm theo bản chụp chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng.
Địa điểm, cách thức gửi hồ sơ qua đường bưu điện thực hiện theo hướng dẫn của Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3: Nhận hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh:
+ Người trực tiếp nhận kết quả đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền và xuất trình chứng minh nhân dân để đối chiếu. Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức được ủy thác khi nhận hộ chiếu của người ủy thác phải đưa giấy biên nhận, xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu người đến nhận hộ chiếu ký nhận, trả hộ chiếu cho người đến nhận hộ chiếu.
+ Thời gian trả hộ chiếu: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ, thứ bảy và chủ nhật).
* Nhận kết quả thông qua doanh nghiệp bưu chính:
Nhận kết quả tại địa chỉ đã đăng ký với doanh nghiệp bưu chính (thực hiện theo hướng dẫn của doanh nghiệp bưu chính).- 01 tờ khai mẫu X01 kèm theo 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.
- Nếu khai tờ khai điện tử có thể chụp ảnh trực tiếp vào tờ khai tại phòng Quản lý xuất nhập cảnh, in tờ khai và nộp hồ sơ theo quy định.
- Cấp lại hộ chiếu do hộ chiếu bị mất hoặc bị hư hỏng, ngoài giấy tờ quy định nêu trên đây phải bổ sung như sau: Trường hợp mất hộ chiếu thì nộp đơn trình báo mất hộ chiếu hoặc xác nhận của cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh về việc đã trình báo; Trường hợp hộ chiếu bị hư hỏng thì nộp lại hộ chiếu đó.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
* Đối với trẻ em dưới 14 tuổi:
a) Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01 phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh;
b) Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu thì nộp 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm. Tờ khai do mẹ, cha khai và ký thay; nếu không còn mẹ, cha thì mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ (có giấy tờ chứng minh là mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ hợp pháp) khai và ký thay;
c) Trẻ em dưới 9 tuổi đề nghị cấp chung hộ chiếu với mẹ hoặc cha, nộp 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm.Không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
[objectImplementation] =>Cá nhân, tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Quản lý xuất nhập cảnh [result] =>Hộ chiếu phổ thông.
[feeProcedure] => [fee] =>200.000 đồng VN/cuốn hộ chiếu đối với trường hợp cấp lại khi hộ chiếu hết hạn.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>
Lệ phí cấp lại hộ chiếu do hư hỏng hoặc bị mất: 400.000 đồng VN/cuốn hộ chiếu.Không thuộc các trường hợp chưa được cấp giấy tờ có giá trị xuất cảnh Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
[administrativeLegal] =>+ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118870 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => 25 Cửa Tả, p.Ba Đình, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-xuat-nhap-canh/cap-lai-ho-chieu-pho-thong.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118870 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1561448810 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP LAeI HOk CHIEhU PHOi THOfNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 583 [totalCharacters] => 5 [totalImages] => 0 [id] => 5cbfaf273330851d3a608ad2 ) [39] => Array ( [createdTime] => 1556071630 [lastUpdateTime] => 1586297504 [sortOrder] => 1556071630 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh [orderOfExecution] =>
+ Nghị định số 94/2015/NĐ-CP, ngày 16/10/2015, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
+ Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
+ Thông tư số 29/2016/TT-BCA ngày 06/7/2016 hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước cho công dân Việt Nam.Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
[perform] => [profileComponent] =>
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
* Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: trả kết quả.
Người nhận đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu đầy đủ và đúng người thì yêu cầu ký nhận, yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu phí và trả thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả.
* Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).- 01 công văn mẫu NA6 dành cho NNN được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc, lao động, học tập..
- 01 mẫu NA7 dành cho thân nhân NNN là công dân Việt Nam mời bảo lãnh nhập cảnh Việt Nam với mục đích thăm thân.
- 01 mẫu tờ khai NA8 đề nghị cấp thẻ tạm trú dành cho NNN
- 02 ảnh cỡ 2x3cm nền trắng mới chụp, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai và 01 ảnh để rời).
- Thời hạn của thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày
- Thẻ tạm trú cũ, thị thực rời (nếu có)
- 01 bản photo (kèm theo bản chính để đối chiếu), nếu là bản chứng thực thì không cần bản chính một trong những giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh Việt Nam: Giấy phép lao động, chứng nhận đầu tư, giấy phép hành nghề luật sư, văn bản tiếp nhận học tập, giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh..
- Cơ quan, tổ chức cử người đại diện nộp hồ sơ thì phải có giấy giới thiệu kèm theo CMND còn giá trị hoặc căn cước công dân.
- Cá nhân bảo lãnh khi nộp hồ sơ phải xuất trình CMND
- Cơ quan, tổ chức nộp lần đầu phải xuất trình tư cách pháp nhân: Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, mẫu đăng ký con dấu và chữ ký của người có thẩm quyền (NA16)
Lưu ý: + Đối với các loại giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh Việt Nam do phía nước ngoài cấp phải dịch ra Tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.
+ Trường hợp mất, hư hỏng thẻ tạm trú thì thủ tục cấp lại được thực hiện như cấp mới kèm theo đơn trình bày về việc mất, hư hỏng thẻ tạm trú, lệ phí nộp theo quy định.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
[objectImplementation] =>Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài.
[receivingAgency] => Phòng Quản lý xuất nhập cảnh [result] =>Thẻ tạm trú.
[feeProcedure] => [fee] =>- Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 đến 02 năm: 145USD/thẻ.
- Thẻ có thời hạn từ 02 năm đến 05 năm: 155USD/thẻ
- Chuyển ngang giá trị thẻ tạm trú từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới: 05 USD/chiếc
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190424/NA6--NA7.doc [title] => Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (mẫu NA6 đối với cơ quan, tổ chức, NA7 đối với cá nhân) ) [1] => Array ( [file] => upload/81582/20190424/NA-8.doc [title] => Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh (mẫu NA8) ) ) [condition] =>1. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở đóng tại địa phương khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh hồ sơ gồm:
[administrativeLegal] =>
a) Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng);
b) Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;
c) Văn bản giới thiệu, con dấu , chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức;
Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cho cơ quan quản lý nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.
2. Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, hiện đang cư trú tại Việt Nam từ một năm trở lên và không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh” quy định tại khoản 1 Điều 9 Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thì được xem xét cấp thẻ tạm trú có giá trị từ 1 năm đến 3 năm, cụ thể:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
b) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;
c) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;
d) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam – Luật số 47/2014/QH13 có hiệu lực từ 01/01/2015.
- Nghị định 82/2015/NP-CP ngày 24/9/2015 của Chính phủ quy định về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc công dân Việt Nam.
- Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 Thông tư quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam..
- Thông tư 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí,lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
- Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 Thông tư hướng dẫn của Bộ công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho NNN tại Việt Nam.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118870 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => 25 Cửa Tả, p.Ba Đình, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-xuat-nhap-canh/cap-the-tam-tru-cho-nguoi-nuoc-ngoai-tai-viet-nam-tai-cong-a.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118870 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1561450619 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP THEc TAeM TRUb CHO NGUfOmI NUfOnC NGOAaI TAeI VIEkT NAM TAeI COfNG AN CAnP TIcNH [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 944 [totalCharacters] => 15 [totalImages] => 0 [id] => 5cbfc4ce33308537a25f6333 ) [40] => Array ( [createdTime] => 1556072364 [lastUpdateTime] => 1586297504 [sortOrder] => 1556072364 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam [orderOfExecution] =>Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
[perform] => [profileComponent] =>
Bước 2: Người nước ngoài xin thường trú tại Việt Nam đến nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).
Bước 3: Cục Quản lý xuất nhập cảnh thông báo bằng văn bản quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an về việc người nước ngoài xin thường trú. Nếu được chấp nhận, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú thông báo người nước ngoài được giải quyết cho thường trú.
Bước 4: Trong thời hạn 03 tháng kể từ khi nhận được thông báo giải quyết cho thường trú, người nước ngoài phải đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường trú để nhận thẻ thường trú:
Người nhận đưa giấy biên nhận và nộp lệ phí theo quy định. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả thẻ thường trú cho người đến nhận kết quả.
* Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).Quy định tại Điều 41 – Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
- Đơn xin thường trú (Mẫu NA12)
- Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp
- Công hàm của cơ quan đại diện của nước mà người đó là công dân đề nghị Việt Nam giải quyết cho người đó thường trú
- 3 ảnh (cỡ 2x3cm nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần)
- Bản sao hộ chiếu có chứng thực
- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được xét cho thường trú quy định tại Điều 40 – Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
- Giấy bảo lãnh đối với người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh. (Mẫu NA11)
Lưu ý:
+ Đối với các loại giấy tờ do nước ngoài cấp phải được dịch ra Tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.
+ Đối với người nước ngoài xin thường trú do thân nhân là công dân Việt Nam bảo lãnh phải có giấy tờ chứng minh về chỗ ở hợp pháp, thu nhập ổn định đảm bảo cuộc sống và người bảo lãnh phải có hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nộp hồ sơ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>+ Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định cho thường trú; trường hợp xét thấy cần phải thẩm tra bổ sung thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá 02 tháng.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú thông báo người nước ngoài được giải quyết cho thường trú.
+ Trong thời hạn 03 tháng kể từ khi nhận được thông báo giải quyết cho thường trú, người nước ngoài phải đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường trú để nhận thẻ thường trú.
[objectImplementation] =>Cá nhân.
[receivingAgency] => Phòng Quản lý xuất nhập cảnh [result] =>Thẻ thường trú.
[feeProcedure] => [fee] =>100 USD/thẻ.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190424/Mau-NA12_-don-xin-thuong-tru-cho-nguoi-nuoc-ngoai_-doc.doc [title] => ) ) [condition] =>Đảm bảo đúng các trường hợp và điều kiện cho thường trú theo quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; cụ thể là:
[administrativeLegal] =>
+ Các trường hợp được xét cho thường trú:
1. Người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước.
2. Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam.
3. Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.
4. Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.
+ Điều kiện xét cho thường trú:
1. Người nước ngoài quy định tại các trường hợp nêu trên được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
2. Người nước ngoài quy định là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của người đó đề nghị.
3. Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên.- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam – Luật số 47/2014/QH13có hiệu lực tù 01/01/2015.
- Nghị định 82/2015/NP-CP ngày 24/9/2015 của Chính phủ quy định về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc công dân Việt Nam.
- Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 Thông tư quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam..
- Thông tư 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
- Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 Thông tư của Bộ công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118870 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => 25 Cửa Tả, p.Ba Đình, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-xuat-nhap-canh/cap-the-thuong-tru-cho-nguoi-nuoc-ngoai-tai-viet-nam.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118870 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1561450500 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP THEc THUfOmNG TRUb CHO NGUfOmI NUfOnC NGOAaI TAeI VIEkT NAM [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 594 [totalCharacters] => 10 [totalImages] => 0 [id] => 5cbfc7ac3330855fdc333a32 ) [41] => Array ( [createdTime] => 1556066731 [lastUpdateTime] => 1586297531 [sortOrder] => 1556066731 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Trình báo mất hộ chiếu [orderOfExecution] =>Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ (đơn trình báo mất hộ chiếu) theo mẫu quy định.
[perform] => [profileComponent] =>
Bước 2: Nộp hồ sơ:
1. Công dân Việt Nam bị mất hộ chiếu phổ thông ở trong nước thực hiện việc trình báo mất hộ chiếu tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh.
2. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ và chủ nhật).
3. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ kiểm tra, bổ sung lại+ 01 đơn trình báo mất hộ chiếu, mẫu X08.
[numberOfRecord] => [termOfSettlement] =>
+ Giấy tờ chứng minh là cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp đối với trường hợp trình báo mất hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi.Chưa quy định cụ thể.
[objectImplementation] =>Công dân Việt Nam đang ở trong nước.
[receivingAgency] => Phòng Quản lý xuất nhập cảnh [result] =>Xác nhận của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh về việc đã tiếp nhận đơn trình báo mất hộ chiếu của công dân.
[feeProcedure] => [fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Công dân Việt Nam bị mất hộ chiếu phổ thông ở trong nước.
[administrativeLegal] =>+ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118870 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => 25 Cửa Tả, p.Ba Đình, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-xuat-nhap-canh/trinh-bao-mat-ho-chieu.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118870 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556066730 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => TRIaNH BAbO MAnT HOk CHIEhU [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 522 [totalCharacters] => 4 [totalImages] => 0 [id] => 5cbfb1ab3330852884402b43 ) [42] => Array ( [createdTime] => 1556071471 [lastUpdateTime] => 1586297547 [sortOrder] => 1556071471 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Đăng ký thường trú tại Việt Nam đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài [orderOfExecution] =>
+ Nghị định số 94/2015/NĐ-CP, ngày 16/10/2015, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
+ Thông tư số 29/2016/TT-BCA ngày 06/7/2016 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước cho công dân Việt Nam.Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
[perform] => [profileComponent] =>
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài (CDVNĐCNN) nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại Việt Nam tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất, nhập cảnhCông an tỉnh.
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả và trao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ.
Bước 3: trả kết quả.
Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu có kết quả thì trao Giấy báo tin cho người đến nhận kết quả.
Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ chủ nhật và các ngày lễ).a) Đơn đề nghị về Việt Nam thường trú (theo mẫu TT01, ban hành kèm Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT/BCA-BNG, ngày 03/01/2012);
[numberOfRecord] => 02 (hai) bộ. [termOfSettlement] =>
b) Bản sao chứng thức hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp (hoặc bản chụp kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu);
c) Bản sao chứng thực hoặc bản chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau đây có giá trị chứng minh có quốc tịch Việt Nam, quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam;
d) 02 ảnh mới chụp chưa quá một năm cỡ 4x6 cm, phông nền trắng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mầu (01 ảnh dán vào đơn đề nghị và 01 tấm để rời), 01 ảnh trẻ em cỡ 4x6 khai chung tờ khai (dán vào tờ khai nếu có);
đ) Bản sao chứng thực hoặc bản chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh có chỗ ở hợp pháp tại Việt Nam, theo quy định của Luật Cư trú. Một trong những giấy tờ sau đây chứng minh có nhà ở hợp pháp tại Việt Nam:
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ;
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đã có nhà ở trên đất đó);
+ Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp phải cấp giấy phép);
+ Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
+ Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
+ Giấy tờ về mua, bán, tặng, cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có công chứng hoặc chứng thực của UBND phường, xã, thị trấn (UBND cấp xã);
+ Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình di dân theo kế hoạch của Nhà nước hoặc các đối tượng khác;
+ Giấy tờ của Tòa án hoặc của cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;
+ Giấy tờ của UBND cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ trên;
+ Giấy tờ chứng minh về đăng ký tàu, thuyền, phương tiện khác thuộc quyền sở hữu và địa chỉ bến gốc của phương tiện sử dụng để ở. Trường hợp không có giấy đăng ký thì cần có xác nhận của UBND cấp xã về việc có tàu, thuyền, phương tiện khác sử dụng để ở thuộc quyền sở hữu hoặc xác nhận việc mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế tàu, thuyền, phương tiện khác và địa chỉ bến gốc của phương tiện đó.
- Đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài có chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phải có văn bản chứng minh được cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhà cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho đăng ký hộ khẩu thường trú vào nhà thuê, mượn, ở nhờ, có xác của UBND cấp xã theo mẫu (TT02) và một trong các giấy tờ sau:
+ Văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cơ quan, tổ chức, cá nhân (trường hợp văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cá nhân phải được công chứng hoặc chứng thực của UBND cấp xã) chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp;
+ Giấy tờ chứng minh hoặc xác nhận của UBND cấp xã về mối quan hệ trong trường hợp có quan hệ gia đình là ông, bà nội, ngoại, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, cháu ruột về ở với nhau; người chưa thành niên không còn cha mẹ hoặc còn cha mẹ nhưng cha mẹ không có khả năng nuôi dưỡng, người khuyết tật mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với người giám hộ.
Ngoài các giấy tờ trên, nếu công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký thường trú tại các nơi, như thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ đô Hà Nội, cơ sở tôn giáo để hoạt động tôn giáo phải nộp thêm bản chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ điều kiện đăng ký thường trú tại các nơi đó, cụ thể là:
- Nếu đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương là phải có các tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 20 của Luật Cư trú;
- Nếu đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo để hoạt động tôn giáo thì phải có giấy tờ chứng minh là chức sắc tôn giáo, nhà tu hành; văn bản đồng ý của người đứng đầu cơ sở tôn giáo; văn bản của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam về tôn giáo chấp thuận cho về Việt Nam hoạt động tôn giáo.+ Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải gửi hồ sơ kèm theo ý kiến nhận xét, đề xuất về Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh phải hoàn thành việc xem xét, giải quyết cho CDVNĐCNN về Việt Nam thường trú và thông báo kết quả giải quyết cho Công an tỉnh và thân nhân của người xin về Việt Nam thường trú (nếu nộp hồ sơ ở trong nước).
[objectImplementation] =>Cá nhân.
[receivingAgency] => Phòng Quản lý xuất nhập cảnh [result] =>Giấy báo tin.
[feeProcedure] => [fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>+ Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu do nước ngoài cấp còn giá trị hoặc giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp.
[administrativeLegal] =>
+ Không thuộc diện “chưa cho nhập cảnh” hoặc “tạm hoãn nhập cảnh” theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Có nhà ở hợp pháp tại Việt Nam theo quy định của Luật Cư trú.
+ Nếu về thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương ngoài thì phải có giấy tờ có giá trị chứng minh đủ điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Nếu về đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo và hoạt động tôn giáo, thì hồ sơ phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của người đứng đầu cơ sở tôn giáo và ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam về tôn giáo chấp thuận cho người đó về Việt Nam hoạt động tôn giáo.+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118870 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => 25 Cửa Tả, p.Ba Đình, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-xuat-nhap-canh/dang-ky-thuong-tru-tai-viet-nam-doi-voi-cong-dan-viet-nam-di.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118870 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556071470 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => DdAfNG KYb THUfOmNG TRUb TAeI VIEkT NAM DdOhI VOnI COfNG DAlN VIEkT NAM DdIeNH CUf Oo NUfOnC NGOAaI [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 470 [totalCharacters] => 17 [totalImages] => 0 [id] => 5cbfc42f333085308a7e4722 ) [43] => Array ( [createdTime] => 1556072836 [lastUpdateTime] => 1586297548 [sortOrder] => 1556072836 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh [orderOfExecution] =>
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
+ Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BCA-BNG, ngày 12/5/2009 của Bộ Công an, Bộ Ngoại giao hướng dẫn giải quyết cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký thường trú tại Việt Nam.Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Trường hợp thẻ thường trú bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trong thẻ, người nước ngoài thường trú phải đến nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh nơi thường trú để đề nghị cấp lại thẻ.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).
Bước 3: Người nước ngoài đến Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi xin thường trú để nhận thẻ thường trú:
Người nhận đưa giấy biên nhận để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả thẻ thường trú cho người đến nhận kết quả.* Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).
[perform] => [profileComponent] =>Quy định tại Điều 43 – Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam:
- Tờ khai đề nghị cấp lại thẻ thường trú (Mẫu NA13)
- Thẻ thường trú.
- 3 ảnh (cỡ 2x3cm nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần)
- Bản sao hộ chiếu có chứng thực
- Trường hợp thẻ thường trú bị mất phải có đơn báo mất.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>Trong thời gian không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
[objectImplementation] =>Cá nhân.
[receivingAgency] => Phòng Quản lý xuất nhập cảnh [result] =>Thẻ thường trú.
[feeProcedure] => [fee] =>100 USD/thẻ.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190424/NA1332.doc [title] => Tờ khai đề nghị cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú (NA13 ban hành kèm Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an). ) ) [condition] =>Đảm bảo đúng các trường hợp và điều kiện cho thường trú theo quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam; cụ thể là:
[administrativeLegal] =>
+ Các trường hợp được xét cho thường trú:
1. Người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước.
2. Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam.
3. Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.
4. Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.
+ Điều kiện xét cho thường trú:
1. Người nước ngoài quy định tại các trường hợp nêu trên được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
2. Người nước ngoài quy định là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của người đó đề nghị.
3. Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên.- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam – Luật số 47/2014/QH13có hiệu lực tù 01/01/2015.
- Nghị định 82/2015/NP-CP ngày 24/9/2015 của Chính phủ quy định về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc công dân Việt Nam.
- Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 Thông tư quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam..
- Thông tư 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
- Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 Thông tư của Bộ công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118870 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => 25 Cửa Tả, p.Ba Đình, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-xuat-nhap-canh/cap-lai-the-thuong-tru-cho-nguoi-nuoc-ngoai-tai-viet-nam-tai.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118870 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1561450751 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP LAeI THEc THUfOmNG TRUb CHO NGUfOmI NUfOnC NGOAaI TAeI VIEkT NAM TAeI COfNG AN CAnP TIcNH [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 467 [totalCharacters] => 16 [totalImages] => 0 [id] => 5cbfc9843330856fc432d863 ) [44] => Array ( [createdTime] => 1556073413 [lastUpdateTime] => 1586297548 [sortOrder] => 1556073413 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào cho công dân Việt Nam tại Công an cấp tỉnh [orderOfExecution] =>Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
[perform] => [profileComponent] =>
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú ở tỉnh có chung đường biên giới với Lào có nhu cầu sang tỉnh biên giới đối diện của Lào để công tác hoặc giải quyết việc riêng nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Lào nơi người đó cư trú.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, in (viết) biên lai lệ phí và trao giấy biên nhận cùng biên lai lệ phí cho người nộp hồ sơ.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Thời gian nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Trả kết quả:
Người nhận đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu đầy đủ và đúng người thì yêu cầu ký nhận và trả giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào cho người đến nhận kết quả.
Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).a) 01 Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành biên giới (mẫu TK7 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BCA, ngày 29/06/2011 của Bộ Công an);
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
b) 02 ảnh 4x6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền màu trắng, trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai.
Trường hợp cấp lại phải nộp lại giấy thông hành đã được cấp, nếu còn giá trị sử dụng.
Khi làm thủ tục cấp giấy thông hành biên giới, người đó phải xuất trình hộ khẩu và giấy chứng minh nhân dân để đối chiếu xác định người đó có hộ khẩu thường trú ở tỉnh biên giới.03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
[objectImplementation] =>Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú ở tỉnh có chung đường biên giới với Lào.
[receivingAgency] => Phòng Quản lý xuất nhập cảnh [result] =>Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào.
[feeProcedure] => [fee] =>50.000đ/giấy thông hành.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190424/TK7.doc [title] => Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành biên giới (mẫu TK7) ) ) [condition] =>+ Đảm bảo đúng đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới là công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú ở tỉnh có chung đường biên giới với Lào có nhu cầu sang tỉnh biên giới đối diện của Lào để công tác hoặc giải quyết việc riêng.
[administrativeLegal] =>
+ Không thuộc một trong các diện chưa được xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.+ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118870 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => 25 Cửa Tả, p.Ba Đình, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-xuat-nhap-canh/cap-giay-thong-hanh-bien-gioi-viet-nam-lao-cho-cong-dan-viet.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118870 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556073412 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY THOfNG HAaNH BIEfN GIOnI VIEkT NAM – LAaO CHO COfNG DAlN VIEkT NAM TAeI COfNG AN CAnP TIcNH [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 530 [totalCharacters] => 19 [totalImages] => 0 [id] => 5cbfcbc533308539e879eba2 ) [45] => Array ( [createdTime] => 1556073595 [lastUpdateTime] => 1586297548 [sortOrder] => 1556073595 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào cho cán bộ, công nhân, viên chức Việt Nam tại Công an cấp tỉnh [orderOfExecution] =>
+ Thông tư số 41/2011/TT-BCA, ngày 29/06/2011 của Bộ Công an hướng dẫn cấp giấy thông hành biên giới cho công dân Việt Nam sang Lào và giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam cho công dân Lào.
+ Thông tư số 66/2009/TT-BTC, ngày 30/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
[perform] => [profileComponent] =>
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Cán bộ, viên chức, công nhân không có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh có chung đường biên giới với Lào thuộc các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào (kể cả cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp của các tỉnh khác hoặc của các Bộ, ngành Trung ương có nhu cầu được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào để công tác nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Lào nơi người đó cư trú.
Cán bộ, viên chức, công nhân có thể ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mình đang làm việc nộp hồ sơ và nhận kết quả. Nếu đề nghị cấp giấy thông hành cho nhiều người phải kèm theo danh sách có chữ ký, đóng dấu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó. Cán bộ, viên chức, công nhân khi nộp hồ sơ và nhận kết quả phải xuất trình giấy giới thiệu, chứng minh nhân dân của bản thân.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, in (viết) biên lai lệ phí và trao giấy biên nhận cùng biên lai lệ phí cho người nộp hồ sơ.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
* Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: trả kết quả.
Người nhận đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu đầy đủ và đúng người thì yêu cầu ký nhận và trả giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào cho người đến nhận kết quả.
* Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).a) 01 Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành biên giới theo mẫu TK7, có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
b) 02 ảnh 4x6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai.
Trường hợp cấp lại phải nộp lại giấy thông hành đã được cấp, nếu còn giá trị sử dụng.
Cán bộ, viên chức, công nhân có thể ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mình đang làm việc nộp hồ sơ và nhận kết quả. Nếu đề nghị cấp giấy thông hành cho nhiều người phải kèm theo danh sách có chữ ký, đóng dấu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó. Cán bộ, viên chức, công nhân khi nộp hồ sơ và nhận kết quả phải xuất trình giấy giới thiệu, chứng minh nhân dân của bản thân.03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
[objectImplementation] =>Cán bộ, viên chức, công nhân không có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh có chung đường biên giới với Lào thuộc các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có Trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào (kể cả cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp của các tỉnh khác hoặc của các bộ, ngành Trung ương) có nhu cầu được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào để công tác.
[receivingAgency] => Phòng Quản lý xuất nhập cảnh [result] =>Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào.
[feeProcedure] => [fee] =>50.000đ/giấy thông hành.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190424/TK721.doc [title] => Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành biên giới (mẫu TK7) ) ) [condition] =>+ Đảm bảo đúng đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới là cán bộ, viên chức, công nhân không có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh có chung đường biên giới với Lào thuộc các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào (kể cả cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp của các tỉnh khác hoặc của các bộ, ngành Trung ương) có nhu cầu được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào để công tác.
[administrativeLegal] =>
+ Không thuộc một trong các diện chưa được xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.- Thỏa thuận Việt Nam - Lào, ký ngày 14/9/2007 về việc tạo điều kiện thuận lợi cho người, phương tiện, hàng hóa qua lại biên giới.
- Nghị định 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ quy định về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Thông tư số 41/2011/TT-BCA ngày 29/6/2011 Hướng dẫn cấp giấy thông hành biên giới cho công dân Việt Nam sang Lào và giấy phép đến các tỉnh, thành phố của Việt Nam cho công dân Lào.
- Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118870 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => 25 Cửa Tả, p.Ba Đình, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-xuat-nhap-canh/cap-giay-thong-hanh-bien-gioi-viet-nam-lao-cho-can-bo-cong-n.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118870 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1561451068 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY THOfNG HAaNH BIEfN GIOnI VIEkT NAM – LAaO CHO CAbN BOk, COfNG NHAlN, VIEfN CHUhC VIEkT NAM TAeI COfNG AN CAnP TIcNH [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 611 [totalCharacters] => 23 [totalImages] => 0 [id] => 5cbfcc7b3330853d38790a22 ) [46] => Array ( [createdTime] => 1556071791 [lastUpdateTime] => 1586297554 [sortOrder] => 1556071791 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam [orderOfExecution] =>Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
[perform] => [profileComponent] =>
Bước 2: Nộp hồ sơ:
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh.
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
* Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3: Nhận kết quả:
a) Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận.
b) Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).- 01 tờ khai mẫu NA5 đề nghị cấp thị thực cho NNN.
- Thời hạn của thị thực có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày
- 01 bản photo (kèm theo bản chính để đối chiếu), nếu là bản chứng thực thì không cần bản chính một trong những giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh Việt Nam: giấy phép lao động, giấy chứng nhận không thuộc diện phải cấp giấy phép lao động, giấy phép hành nghề luật sư, văn bản tiếp nhận học tập, giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh.
- Cơ quan tổ chức cử người đại diện nộp hồ sơ thì phải có giấy giới thiệu kèm theo CMND còn giá trị hoặc căn cước công dân.
- Cơ quan, tổ chức nộp lần đầu phải xuất trình tư cách pháp nhân: Đăng ký thành lập doanh nghiệp, chứng nhận đầu tư, mẫu giấy giới thiệu con dấu và chữ ký của người có thẩm quyền (mẫu NA16).
Lưu ý: + Đối với các loại giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh do nước ngoài cấp phải được dịch ra Tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>Không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
[objectImplementation] =>Cơ quan, tổ chức và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
[receivingAgency] => Phòng Quản lý xuất nhập cảnh [result] =>Cấp thị thực cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài.
[feeProcedure] => [fee] =>- Thị thực có giá trị một lần 25 USD/chiếc.
- Thị thực có giá trị nhiều lần:
+ Đến 3 tháng 50 USD/chiếc
+ Trên 03 tháng đến 06 tháng 95 USD/chiếc
+ Trên 6 tháng đến 01 năm 135 USD/chiếc
+ Trên 01 năm đến 02 năm 145 USD/chiếc
+ Trên 02 năm đến 05 năm 155 USD/chiếc
- Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi 25 USD/chiếc
- Chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới 05 USD/chiếc
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190424/NA-5.doc [title] => Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú ) ) [condition] =>- Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
- Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh trừ trường hợp thuộc thẩm quyền cấp thị thực của cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
- Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 – Luật số 47/2014/QH13.
- Người nước ngoài phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh: Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hành nghề Luật sư, giấy phép lao động, văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục, giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, thẻ thường trú, thẻ tạm trú của NNN trong trường hợp bảo lãnh cho thân nhân (nếu được cơ quan, tổ chức mời bảo lãnh đồng ý).
[administrativeLegal] =>- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam – Luật số 47/2014/QH13 có hiệu lực tù 01/01/2015.
- Nghị định 82/2015/NP-CP ngày 24/9/2015 của Chính phủ quy định về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc công dân Việt Nam.
- Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 Thông tư quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam..
- Thông tư 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí,lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
- Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 Thông tư hướng dẫn của Bộ công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho NNN tại Việt Nam.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118870 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => 25 Cửa Tả, p.Ba Đình, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-xuat-nhap-canh/cap-thi-thuc-cho-nguoi-nuoc-ngoai-tai-viet-nam.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118870 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1561450391 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP THIe THUkC CHO NGUfOmI NUfOnC NGOAaI TAeI VIEkT NAM [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 518 [totalCharacters] => 9 [totalImages] => 0 [id] => 5cbfc56f33308537580430f2 ) [47] => Array ( [createdTime] => 1556066567 [lastUpdateTime] => 1586297554 [sortOrder] => 1556066567 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông [orderOfExecution] =>Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước có thể truy cập vào hệ thống điện tử của Cục Quản lý xuất nhập cảnh để khai tờ khai điện tử tại trang Web: httt://hochieu.xuatnhapcanh.gov.vn và đặt lịch hẹn nộp hồ sơ (Theo hướng dẫn tờ khai điện tử đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông).Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh theo một trong 3 cách sau đây:
[perform] => [profileComponent] =>
+ Trực tiếp nộp hồ sơ:
Người đề nghị cấp hộ chiếu trực tiếp nộp hồ sơ tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh. Khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng để đối chiếu.
+ Ủy thác cho cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ:
Người ủy thác khai và ký tên vào tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu theo mẫu quy định, có dấu giáp lai ảnh và xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác.
Cơ quan, tổ chức được ủy thác có công văn gửi cơ quan Công an đề nghị giải quyết. Nếu đề nghị giải quyết cho nhiều người thì phải kèm danh sách những người ủy thác, có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được ủy thác.
Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức được ủy thác khi nộp hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi hộ chiếu của người ủy thác phải xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.
+ Gửi hồ sơ và đề nghị nhận kết quả qua đường bưu điện:
Tờ khai phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh kèm theo bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng.
Địa điểm, cách thức gửi hồ sơ qua đường bưu điện thực hiện theo hướng dẫn của Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3: Nhận hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh:
+ Người trực tiếp nhận kết quả đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền và xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân để đối chiếu. Cán bộ, nhân viên của cơ quan, tổ chức được ủy thác khi nhận hộ chiếu của người ủy thác phải đưa giấy biên nhận, xuất trình giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của bản thân và của người ủy thác để kiểm tra, đối chiếu.
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu người đến nhận hộ chiếu ký nhận, trả hộ chiếu cho người đến nhận hộ chiếu.
+ Thời gian trả hộ chiếu: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ, thứ bảy và chủ nhật).
* Nhận kết quả thông qua doanh nghiệp bưu chính:
Nhận kết quả tại địa chỉ đã đăng ký với doanh nghiệp bưu chính (thực hiện theo hướng dẫn của doanh nghiệp bưu chính).- 01 tờ khai mẫu X01 kèm theo 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.
- Nếu khai tờ khai điện tử có thể chụp ảnh trực tiếp vào tờ khai tại phòng Quản lý xuất nhập cảnh, in tờ khai và nộp hồ sơ theo quy định.
* Đối với trẻ em dưới 14 tuổi:
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
a) Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01 phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh;
b) Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu thì nộp 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục Giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm. Tờ khai do mẹ, cha khai và ký thay; nếu không còn mẹ, cha thì mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ (có giấy tờ chứng minh là mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ hợp pháp) khai và ký thay;
c) Trẻ em dưới 9 tuổi đề nghị cấp chung hộ chiếu với mẹ hoặc cha, nộp 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục Giấy khai sinh (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm.
Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung hộ chiếu (điều chỉnh họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, giới tính, bổ sung trẻ em dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của mẹ hoặc cha):
Trường hợp điều chỉnh họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, giới tính, thì nộp 01 bộ hồ sơ gồm 01 tờ khai mẫu X01, kèm theo hộ chiếu của trẻ em còn thời hạn ít nhất 01 năm và giấy tờ pháp lý chứng minh sự điều chỉnh đó;
Trường hợp bổ sung trẻ em dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của mẹ hoặc cha thì nộp kèm hộ chiếu của cha hoặc mẹ còn thời hạn ít nhất 01 năm và nộp thêm 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm của trẻ em đó.Không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
[objectImplementation] =>Cá nhân, tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Quản lý xuất nhập cảnh [result] =>Hộ chiếu phổ thông.
[feeProcedure] => [fee] =>50.000 đồng VN/cuốn.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Hộ chiếu đề nghị sửa đổi còn thời hạn ít nhất 01 năm và không thuộc các trường hợp chưa được cấp giấy tờ có giá trị xuất cảnh Việt Nam theo quy định tại Nghị định số 136/2007/NĐ-CP, ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
[administrativeLegal] =>+ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118870 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-xuat-nhap-canh/sua-doi-bo-sung-ho-chieu-pho-thong.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118870 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1561448915 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => SUiA DdOiI, BOi SUNG HOk CHIEhU PHOi THOfNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 492 [totalCharacters] => 7 [totalImages] => 0 [id] => 5cbfb10733308528e47eb9d3 ) [48] => Array ( [createdTime] => 1556073242 [lastUpdateTime] => 1586297567 [sortOrder] => 1556073242 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam [orderOfExecution] =>
+ Nghị định số 94/2015/NĐ-CP, ngày 16/10/2015, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
+ Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
+ Thông tư số 29/2016/TT-BCA ngày 06/7/2016 hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước cho công dân Việt Nam.Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
[perform] => [profileComponent] =>
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất nhập cảnh tại trụ sở làm việc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh.
Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Thời gian tiếp nhận: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Nhận Giấy phép xuất nhập cảnh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh:
Người nhận đưa giấy biên nhận, biên lai thu tiền để đối chiếu. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả giấy phép cho người đến nhận kết quả.
* Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (ngày lễ, tết nghỉ).a) 01 tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh (mẫu NC14).
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>
b) Bản chụp (không cần chứng thực) Thẻ thường trú do cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp kèm theo bản chính để người nhận kiểm tra, đối chiếu;
c) 02 ảnh cỡ 4x6 cm mới chụp, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, trong đó có 01 ảnh dán vào Tờ khai.04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
[objectImplementation] =>Cá nhân.
[receivingAgency] => Phòng Quản lý xuất nhập cảnh [result] =>Giấy phép xuất nhập cảnh.
[feeProcedure] => [fee] =>200.000đồng/giấy phép.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190424/Mau-NC14.doc [title] => Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh (mẫu NC14 ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam). ) ) [condition] =>+ Có Thẻ thường trú do cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp.
[administrativeLegal] =>
+ Không có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
+ Không thuộc diện bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
-Thông tư số 31/2015/TT-BCA, ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
-Thông tư 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của BTC ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp , quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118870 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => 25 Cửa Tả, p.Ba Đình, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-xuat-nhap-canh/cap-giay-phep-xuat-nhap-canh-cho-nguoi-khong-quoc-tich-cu-tr.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118870 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1561451167 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP XUAnT NHAqP CAcNH CHO NGUfOmI KHOfNG QUOhC TIeCH CUf TRUb TAeI VIEkT NAM [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 497 [totalCharacters] => 15 [totalImages] => 0 [id] => 5cbfcb1a3330857f6766de82 ) [49] => Array ( [createdTime] => 1560154304 [lastUpdateTime] => 1586303767 [sortOrder] => 1560154304 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp Giấy xác nhận không có tiền án cho công dân [orderOfExecution] =>- Bước 1: Công dân kê khai vào Đơn đề nghị xác nhận tình trạng tiền án tại phòng tiếp công dân của phòng Hồ sơ - Công an tỉnh.
- Bước 2:
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị công dân xuất trình Sổ hộ khẩu, Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ Căn cước công dân (bản gốc và bản photo).
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Đơn đề nghị xác nhận tình trạng tiền án với thông tin trong Sổ hộ khẩu, Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
- Bước 3: Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).
- Bước 4: Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ.
[profileComponent] =>- Sổ hộ khẩu (bản photo)
- Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ Căn cước công dân (bản photo)
- Đơn đề nghị xác nhận tình trạng tiền án (mẫu 1/XNTA).
- Nếu trường hợp ủy quyền (sử dụng mẫu 1b) và phải có đơn được chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.
[numberOfRecord] => 01 (một). [termOfSettlement] =>- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ yêu cầu tra cứu, cơ quan Hồ sơ phải hoàn thành việc cấp Giấy xác nhận không có tiền án cho công dân.
- Những trường hợp cần thiết, phức tạp và các yêu cầu thuộc diện phải tra cứu qua tàng thư của Bộ hoặc địa phương khác thì thời hạn trả lời không quá 10 ngày. Nếu trong thời gian trên chưa có kết quả trả lời cho công dân, cơ quan hồ sơ có trách nhiệm giải thích rõ để công dân biết (vì phụ thuộc vào kết quả tra cứu và xác minh).
[objectImplementation] =>Công dân Việt Nam
[receivingAgency] => Phòng Hồ sơ - Công an tỉnh [result] =>Giấy xác nhận không có tiền án (mẫu 2a)
[fee] =>50.000đ (Năm mươi nghìn đồng)
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190610/mau_xac_nhan_tinh_trang_tien_an_mau_1a_.doc [title] => Đơn đề nghị xác nhận tình trạng tiền án (mẫu 1/XNTA) ) ) [condition] =>Không.
[administrativeLegal] =>- Công văn số 46/CP-VX ngày 14/7/2000 và công văn số 68/CP-VX ngày 17/10/2000 do Phó Thủ tướng Chính phủ Phạm Gia Khiêm ký về việc “Giao Cục Hồ sơ nghiệp vụ Cảnh sát (nay là Cục V06) và cơ quan Công an cấp tỉnh cấp Giấy xác nhận không có tiền án cho người lao động đi làm việc có thời hạn ở Đài Loan”.
- Hướng dẫn số 1760/2000/BCA(C11) ngày 25/10/2000 của Bộ Công an về việc Hướng dẫn cấp Giấy xác nhận không có tiền án cho người lao động đi làm việc có thời hạn ở Đài Loan.
- Thông tư số 217/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của cá nhân
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 14122982 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => 15A Hạc Thành, p.Ba Đình, Tp Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => danh-sach-dich-vu-cong/linh-vuc-khac/cap-giay-xac-nhan-khong-co-tien-an-cho-cong-dan.html [creatorAccountId] => 5ce664fee13823588d2b64b2 [closures] => Array ( [0] => 14122982 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1560154584 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY XAbC NHAqN KHOfNG COb TIEgN AbN CHO COfNG DAlN [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [lastUpdateUserId] => 115698 [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [totalViews] => 852 [totalCharacters] => 10 [totalImages] => 0 [id] => 5cfe10c0e138231dc412fcd4 ) [50] => Array ( [createdTime] => 1556008808 [lastUpdateTime] => 1586297314 [sortOrder] => 1556008808 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần. + Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị. + Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ. |
Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu từng loại công cụ hỗ trợ; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>10 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
[feeProcedure] => [fee] =>10.000 đồng/ 01 giấy.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ được cấp đối với các loại súng bắn điện, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, từ trường, laze, lưới; súng phóng dây mồi; súng bắn đạn nhựa, nổ, cao su, hơi cay, pháo hiệu, đánh dấu; các loại dùi cui điện, dùi cui kim loại. Chỉ cấp đổi Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cho đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017) khi Giấy phép hết hạn, cụ thể;
“1. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân phố;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118869 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-doi-giay-phep-su-dung-cong-cu-ho-tro-tai-cong-an-tinh-th.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118869 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556008807 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP DdOiI GIAnY PHEbP SUi DUeNG COfNG CUe HOj TROq TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 490 [totalCharacters] => 19 [totalImages] => 0 [id] => 5cbecf6833308523684a8802 ) [51] => Array ( [createdTime] => 1555902602 [lastUpdateTime] => 1586297328 [sortOrder] => 1555902602 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân [orderOfExecution] =>- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân có nhu cầu được cấp giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh hoặc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (nếu đã triển khai) hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.
Bước 3: Nhận kết quả
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Công an;
+Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (nếu đã triển khai);
+ Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến;
+ Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
[perform] => [profileComponent] =>a) Thẻ Căn cước công dân;
b) Chứng minh nhân dân (12 số) đã bị cắt góc (nếu có);
c) Chứng minh nhân dân (9 số) đã bị cắt góc (nếu có);
d) Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CC13).
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>07 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam đã được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân hoặc mất giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân đã được cấp.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân
[feeProcedure] => [fee] =>Không thu lệ phí
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20200227/Mau_CC13_e229cbf655.doc [title] => Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân (ký hiệu là CC13) ) ) [condition] =>Không
[administrativeLegal] =>+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118861 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/cap-quan-ly-the-can-cuoc-cong-dan/xac-nhan-so-chung-minh-nhan-dan-khi-da-duoc-cap-the-can-cuoc.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118861 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1582796529 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => XAbC NHAqN SOh CHUhNG MINH NHAlN DAlN KHI DdAd DdUfOqC CAnP THEc CAfN CUfOnC COfNG DAlN [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 719 [day] => 27/02/2020 [month] => 02/2020 [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b4581 [year] => 2020 [image] => upload/81582/20200227/965295cbd308a33308577a9067724394.jpg [totalCharacters] => 15 [totalImages] => 1 [id] => 5cbd308a33308577a9067724 ) [52] => Array ( [createdTime] => 1556010324 [lastUpdateTime] => 1586297335 [sortOrder] => 1556010324 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Thông báo khai báo vũ khí thô sơ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương sau khi được trang bị vũ khí thô sơ phải làm thủ tục khai báo tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương khai báo vũ khí thô sơ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả thông báo khai báo vũ khí thô sơ.
[perform] => [profileComponent] =>Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị nêu rõ số lượng, chủng loại, nước sản xuất; nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu (nếu có) của từng vũ khí thô sơ; bản sao Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ; bản sao hóa đơn hoặc bản sao phiếu xuất kho; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>03 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Thông báo khai báo vũ khí thô sơ.
[feeProcedure] => [fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Không.
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118869 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/thong-bao-khai-bao-vu-khi-tho-so-tai-cong-an-tinh-thanh-pho-.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118869 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556010323 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => THOfNG BAbO KHAI BAbO VUd KHIb THOf SOl TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 482 [totalCharacters] => 17 [totalImages] => 0 [id] => 5cbed554333085585259fa72 ) [53] => Array ( [createdTime] => 1555904164 [lastUpdateTime] => 1586297353 [sortOrder] => 1555904164 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp thẻ Căn cước công dân khi đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư [orderOfExecution] =>- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai Căn cước công dân tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh hoặc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (nếu đã triển khai) hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.
Bước 2:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai Căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ:
Trường hợp công dân làm thủ tục chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 1 Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công dân, ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ khai Căn cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Công an;
+Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (nếu đã triển khai);
+ Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến;
+ Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
[perform] => [profileComponent] =>+ Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (ký hiệu là CC02);
c) Trường hợp thông tin không đầy đủ, thống nhất thì xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>Theo quy định của Luật Căn cước công dân (không quá 07 ngày làm việc).
[objectImplementation] =>Công dân Việt Nam
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Thẻ Căn cước công dân, Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân (trường hợp đã được cấp Chứng minh nhân dân).
[feeProcedure] => [fee] =>+ Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân không phải nộp lệ phí;
+ Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20200227/Mau_CC01_c6efdc7420.doc [title] => Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01) ) [1] => Array ( [file] => upload/81582/20200227/Mau_CC02_7095595f47.doc [title] => Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (ký hiệu là CC02) ) ) [condition] =>Không
[administrativeLegal] =>+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày 15/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118861 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/cap-quan-ly-the-can-cuoc-cong-dan/cap-the-can-cuoc-cong-dan-khi-da-co-thong-tin-trong-co-so-du.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118861 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1582795467 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP THEc CAfN CUfOnC COfNG DAlN KHI DdAd COb THOfNG TIN TRONG COl SOo DUj LIEkU QUOhC GIA VEg DAlN CUf [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 618 [day] => 27/02/2020 [month] => 02/2020 [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b4581 [year] => 2020 [image] => upload/81582/20200227/954675cbd36a433308544db71ae5217.jpg [totalCharacters] => 20 [totalImages] => 1 [id] => 5cbd36a433308544db71ae52 ) [54] => Array ( [createdTime] => 1556008003 [lastUpdateTime] => 1586297437 [sortOrder] => 1556008003 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương thuộc trường hợp quy định tại Điều 10 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017) có trách nhiệm lập hồ sơ, làm thủ tục đề nghị thu hồi tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh tiến hành thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ theo trình tự được xác định tại Điều 6 Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; cụ thể là:
“1. Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép sử dụng, giấy xác nhận đăng ký đối với trường hợp không còn nhu cầu sử dụng, hết hạn sử dụng, không còn khả năng sử dụng hoặc không thuộc đối tượng được trang bị theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phải lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ đề nghị cơ quan trang bị, cấp giấy phép, giấy xác nhận đăng ký để thu hồi. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải thực hiện theo quy định sau:
a) Thông báo bằng văn bản về thời gian, địa điểm thu hồi và cấp giấy phép vận chuyển từ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đến địa điểm thu hồi;
b) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trách nhiệm vận chuyển vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ kèm theo giấy phép sử dụng, giấy xác nhận đăng ký (nếu có) đến địa điểm thu hồi theo thời gian thông báo;
c) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi tiến hành kiểm tra, lập biên bản ghi rõ số lượng, chủng loại, số hiệu, ký hiệu, nhãn hiệu, nước sản xuất, nguồn gốc, xuất xứ, tình trạng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và số lượng giấy phép kèm theo. Biên bản lập thành 02 bản, 01 bản giao cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, 01 bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền thu hồi.
2. Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận đăng ký đối với trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giải thể, chuyển đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trước khi giải thể, chuyển đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập phải lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ đề nghị cơ quan trang bị, cấp giấy phép, giấy xác nhận đăng ký thu hồi. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải thực hiện việc thu hồi theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giải thể, chuyển đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập không đề nghị thu hồi thì cơ quan có thẩm quyền thu hồi có văn bản thông báo. Trường hợp không giao nộp theo thông báo, thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, lập biên bản thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận đăng ký thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Thu hồi giấy phép, giấy xác nhận đăng ký đối với trường hợp vũ khí, công cụ hỗ trợ bị mất hoặc giấy phép, giấy xác nhận đăng ký cấp không đúng thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phải lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ đề nghị cơ quan trang bị, cấp giấy phép, giấy xác nhận đăng ký thu hồi. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải thực hiện theo quy định như sau:
a) Thông báo bằng văn bản về thời gian, địa điểm thu hồi cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
b) Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trách nhiệm mang giấy phép, giấy xác nhận đăng ký đến địa điểm thu hồi theo thời gian thông báo;
c) Cơ quan có thẩm quyền thu hồi tiến hành kiểm tra, lập biên bản ghi rõ số lượng, loại giấy phép, giấy xác nhận đăng ký. Biên bản lập thành 02 bản, 01 bản giao cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, 01 bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền thu hồi.
4. Thu hồi giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ đối với trường hợp giấy chứng nhận, chứng chỉ đã cấp cho cá nhân trong trường hợp chuyển công tác khác, nghỉ hưu, thôi việc hoặc không còn đủ điều kiện theo quy định thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phải thu hồi giấy chứng nhận, chứng chỉ và nộp cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp trước đó. Trình tự, thủ tục thu hồi thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
5. Trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp không thực hiện việc giao nộp vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này thì cơ quan có thẩm quyền thu hồi tiến hành kiểm tra, lập biên bản, tổ chức thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ và xử lý theo quy định của pháp luật.
6. Sau khi cơ quan có thẩm quyền thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ phải tiến hành phân loại, bảo quản và đề nghị thanh lý, tiêu hủy theo quy định. Đối với giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, cơ quan đã cấp giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ ra quyết định tiêu hủy và tổ chức tiêu hủy theo quy định”.
[perform] => [profileComponent] =>Văn bản đề nghị thu hồi; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>05 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ được thu hồi; Biên bản thu hồi được lập và giao cho các bên liên quan.
[feeProcedure] => [fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Không.
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118869 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/thu-hoi-vu-khi-vat-lieu-no-quan-dung-cong-cu-ho-tro-va-giay-.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118869 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556008002 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => THU HOgI VUd KHIb, VAqT LIEkU NOi QUAlN DUeNG, COfNG CUe HOj TROq VAa GIAnY PHEbP, GIAnY XAbC NHAqN, GIAnY CHUhNG NHAqN, CHUhNG CHIc VEg QUAcN LYb, SUi DUeNG VUd KHIb, VAqT LIEkU NOi, TIEgN CHAnT THUOhC NOi, COfNG CUe HOj TROq [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 1468 [totalCharacters] => 41 [totalImages] => 0 [id] => 5cbecc4333308513183b6542 ) [55] => Array ( [createdTime] => 1555903132 [lastUpdateTime] => 1586297441 [sortOrder] => 1555903132 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp lại thẻ Căn cước công dân [orderOfExecution] =>- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai Căn cước công dân tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh hoặc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (nếu đã triển khai) hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.
Bước 2:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị công dân xuất trình Sổ hộ khẩu, trường hợp thông tin trên Sổ hộ khẩu chưa đầy đủ hoặc không thống nhất với thông tin công dân khai trên Tờ khai Căn cước công dân thì yêu cầu công dân xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân để đối chiếu. Trường hợp đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì kiểm tra thông tin công dân trên Tờ khai Căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp lại thẻ:
Trường hợp công dân thông tin có sự thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, thu lệ phí theo quy định, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công dân, ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ khai Căn cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Công an;
+Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (nếu đã triển khai);
+ Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến;
+ Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
[perform] => [profileComponent] =>a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (ký hiệu là CC02);
c) Trường hợp thông tin không đầy đủ, thống nhất thì xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>Theo quy định của Luật Căn cước công dân (không quá 15 ngày làm việc)
[objectImplementation] =>Công dân Việt Nam
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Thẻ Căn cước công dân
[feeProcedure] => [fee] =>a) Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân
b) Các trường hợp sau được miễn lệ phí cấp lại thẻ Căn cước công dân:
+ Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
+ Công dân dưới 18 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20200227/Mau_CC01_68f60c7420.doc [title] => Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01) ) [1] => Array ( [file] => upload/81582/20200227/Mau_CC02_1cb3695f47.doc [title] => Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (ký hiệu là CC02) ) ) [condition] =>Không
[administrativeLegal] =>+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày 15/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118861 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/cap-quan-ly-the-can-cuoc-cong-dan/cap-lai-the-can-cuoc-cong-dan.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118861 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1582796264 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP LAeI THEc CAfN CUfOnC COfNG DAlN [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 822 [day] => 27/02/2020 [month] => 02/2020 [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b4581 [year] => 2020 [image] => upload/81582/20200227/962645cbd329c3330851dc25bb9c29.jpg [totalCharacters] => 6 [totalImages] => 1 [id] => 5cbd329c3330851dc25bb9c2 ) [56] => Array ( [createdTime] => 1555903341 [lastUpdateTime] => 1586297449 [sortOrder] => 1555903341 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Đổi thẻ Căn cước công dân [orderOfExecution] =>- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai Căn cước công dân tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh hoặc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (nếu đã triển khai) hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.
Bước 2:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị công dân xuất trình Sổ hộ khẩu, trường hợp thông tin trên Sổ hộ khẩu chưa đầy đủ hoặc không thống nhất với thông tin công dân khai trên Tờ khai Căn cước công dân thì yêu cầu công dân xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân để đối chiếu. Trường hợp đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì kiểm tra thông tin công dân trên Tờ khai Căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần đổi thẻ:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thu lại thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân thông tin có sự thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, thu lệ phí theo quy định, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công dân, ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ khai Căn cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Công an;
+Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (nếu đã triển khai);
+ Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến;
+ Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
[perform] => [profileComponent] =>a) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
b) Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (ký hiệu là CC02).
c) Trường hợp thông tin không đầy đủ, thống nhất thì xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.
d) Thẻ Căn cước công dân cần đổi.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>Theo quy định của Luật Căn cước công dân (không quá 07 ngày làm việc).
[objectImplementation] =>Công dân Việt Nam
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Thẻ Căn cước công dân
[feeProcedure] => [fee] =>a) Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
b) Các đối tượng không phải nộp lệ phí:
+ Đổi thẻ Căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật Căn cước công dân.
+ Đổi thẻ Căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý Căn cước công dân.
c) Các đối tượng được miễn lệ phí đổi thẻ Căn cước công dân:
+ Đổi thẻ Căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính.
+ Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
+ Công dân dưới 18 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20200227/Mau_CC01_92a5cc7420.doc [title] => Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01) ) [1] => Array ( [file] => upload/81582/20200227/Mau_CC02_a51be95f47.doc [title] => Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (ký hiệu là CC02) ) ) [condition] =>Không
[administrativeLegal] =>+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày 15/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118861 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/cap-quan-ly-the-can-cuoc-cong-dan/doi-the-can-cuoc-cong-dan.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118861 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1582795978 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => DdOiI THEc CAfN CUfOnC COfNG DAlN [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 633 [day] => 27/02/2020 [month] => 02/2020 [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b4581 [year] => 2020 [image] => upload/81582/20200227/959795cbd336d3330851d450b2ba3324.jpg [totalCharacters] => 5 [totalImages] => 1 [id] => 5cbd336d3330851d450b2ba3 ) [57] => Array ( [createdTime] => 1555903751 [lastUpdateTime] => 1586297449 [sortOrder] => 1555903751 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư [orderOfExecution] =>- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai Căn cước công dân tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh hoặc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (nếu đã triển khai) hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.
Bước 2:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị công dân xuất trình Sổ hộ khẩu, trường hợp thông tin trên Sổ hộ khẩu chưa đầy đủ hoặc không thống nhất với thông tin công dân khai trên Tờ khai Căn cước công dân thì yêu cầu công dân xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai Căn cước công dân với thông tin trong Sổ hộ khẩu hoặc các giấy tờ nêu trên:
Trường hợp công dân làm thủ tục chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 1 Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.
Trường hợp công dân thông tin có sự thay đổi thì yêu cầu công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công dân, ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ khai Căn cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Công an;
+Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (nếu đã triển khai);
+ Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến;
+ Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
[perform] => [profileComponent] =>- Thành phần hồ sơ:
a) Sổ hộ khẩu;
b) Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
c) Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (ký hiệu là CC02);
d) Trường hợp thông tin không đầy đủ, thống nhất thì xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>Theo quy định của Luật Căn cước công dân (không quá 07 ngày làm việc).
[objectImplementation] =>Công dân Việt Nam
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Thẻ Căn cước công dân, Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân (trường hợp đã được cấp Chứng minh nhân dân).
[feeProcedure] => [fee] =>+ Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân không phải nộp lệ phí;
+ Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20200227/Mau_CC01_58166c7420.doc [title] => Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01) ) [1] => Array ( [file] => upload/81582/20200227/Mau_CC02_1171395f47.doc [title] => Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (ký hiệu là CC02) ) ) [condition] =>Không
[administrativeLegal] =>+ Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
+ Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Thông tư số 48/2019/TT-BCA ngày 15/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2016/TT-BCA ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
+ Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118861 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/cap-quan-ly-the-can-cuoc-cong-dan/cap-the-can-cuoc-cong-dan-khi-chua-co-thong-tin-trong-co-so-.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118861 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1582795749 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 63908 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP THEc CAfN CUfOnC COfNG DAlN KHI CHUfA COb THOfNG TIN TRONG COl SOo DUj LIEkU QUOhC GIA VEg DAlN CUf [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 659 [day] => 27/02/2020 [month] => 02/2020 [provinceId] => 5657e3ab7f8b9a117c8b4581 [year] => 2020 [image] => upload/81582/20200227/957495cbd35073330852e536593b2752.jpg [totalCharacters] => 20 [totalImages] => 1 [id] => 5cbd35073330852e536593b2 ) [58] => Array ( [createdTime] => 1556064692 [lastUpdateTime] => 1586297449 [sortOrder] => 1556064692 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng
[perform] => [profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ lý do; số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí quân dụng; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ. Trường hợp mất, hư hỏng Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng thì trong hồ sơ phải có văn bản nêu rõ lý do mất, hư hỏng và kết quả xử lý.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>10 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng.
[feeProcedure] => [fee] =>10.000 đồng/ 01 giấy.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng khi giấy phép bị mất, hư hỏng cho đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Kiểm lâm, Kiểm ngư;
h) An ninh hàng không;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118869 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-lai-giay-phep-su-dung-vu-khi-quan-dung-tai-cong-an-tinh-.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118869 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556064691 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP LAeI GIAnY PHEbP SUi DUeNG VUd KHIb QUAlN DUeNG TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 447 [totalCharacters] => 19 [totalImages] => 0 [id] => 5cbfa9b43330850b264e0b62 ) [59] => Array ( [createdTime] => 1556010051 [lastUpdateTime] => 1586297450 [sortOrder] => 1556010051 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép sửa chữa vũ khí đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép sửa chữa vũ khí.
[perform] => [profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng loại vũ khí đề nghị sửa chữa; số lượng, bộ phận cần tiến hành sửa chữa; cơ sở tiến hành sửa chữa; địa chỉ, thời gian sửa chữa; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>05 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép sửa chữa vũ khí.
[feeProcedure] => [fee] =>10.000 đồng/01 khẩu/chiếc đối với giấy phép sửa chữa vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Không.
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118869 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-giay-phep-sua-chua-vu-khi-tai-cong-an-tinh-thanh-pho-tru.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118869 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556010050 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP SUiA CHUjA VUd KHIb TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 486 [totalCharacters] => 16 [totalImages] => 0 [id] => 5cbed4433330854f4922eb92 ) [60] => Array ( [createdTime] => 1556007188 [lastUpdateTime] => 1586297450 [sortOrder] => 1556007188 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp lại Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ.
[perform] => [profileComponent] =>Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nêu rõ lý do; danh sách cá nhân tham gia huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, trong đó ghi rõ thông tin: Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, vị trí công tác, trình độ chuyên môn, chức vụ; kèm theo 03 ảnh màu chụp kiểu chân dung cỡ 03 cm x 04 cm, mặc trang phục theo quy định (ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ). Trường hợp giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ bị hỏng thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phải nộp lại giấy chứng nhận đã được cấp trước đó.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>05 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ.
[feeProcedure] => [fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp lại Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ đối với cá nhân được tham gia huấn luyện và có kết quả kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và trong trường hợp Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ được cấp trước đây còn giá trị sử dụng nhưng đã bị hỏng hoặc bị mất.
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118869 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-lai-giay-chung-nhan-su-dung-vu-khi-cong-cu-ho-tro-tai-co.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118869 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556007187 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP LAeI GIAnY CHUhNG NHAqN SUi DUeNG VUd KHIb, COfNG CUe HOj TROq TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 524 [totalCharacters] => 22 [totalImages] => 0 [id] => 5cbec914333085677a135456 ) [61] => Array ( [createdTime] => 1555916121 [lastUpdateTime] => 1586297454 [sortOrder] => 1555916121 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Đăng ký thêm con dấu [orderOfExecution] =>Bước 1: Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có nhu cầu đăng ký thêm con dấu ướt, dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ giải quyết và ghi Giấy biên nhận hồ sơ giao trực tiếp cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và ghi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ giao trực tiếp cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, cá nhân được cử đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.
[perform] => [profileComponent] =>1. Hồ sơ đối với người được cử đến nộp hồ sơ:
Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền, xuất trình Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
2. Hồ sơ đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước:
a) Đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước đăng ký thêm dấu ướt: Văn bản cho phép được sử dụng thêm dấu ướt của cơ quan có thẩm quyền.
b) Đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước đăng ký thêm dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi: Văn bản đề nghị đăng ký thêm con dấu của người đứng đầu cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước.
c) Đối với tổ chức kinh tế đăng ký thêm dấu ướt, dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi: Văn bản đề nghị đăng ký thêm con dấu của người đứng đầu tổ chức kinh tế.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>03 (ba) ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Các cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sau đây đăng ký sử dụng con dấu:
- Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp; Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của bộ, ngành trung ương tại địa phương;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Viện kiểm sát nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Công an xã, phường, thị trấn; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, trại tạm giam thuộc Công an cấp tỉnh, đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Cơ quan An ninh điều tra, cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp tỉnh; cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp huyện; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở;
- Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện;
- Cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị trực thuộc các cơ quan, tổ chức này;
- Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động, tổ chức trực thuộc các cơ quan, tổ chức này;
- Tổ chức kinh tế do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy đăng ký hoạt động hoặc cấp giấy phép hoạt động và các tổ chức trực thuộc;
- Tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương cấp giấy phép hoạt động;
- Ủy ban bầu cử ở cấp tỉnh, Ủy ban bầu cử ở cấp huyện, Ủy ban bầu cử ở cấp xã, Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, Tổ bầu cử;
- Tổ chức khác do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động;
- Một số trường hợp theo ủy quyền của cơ quan đăng ký mẫu con dấu quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 99/2016/NĐ-CP.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Con dấu, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu và Giấy chứng nhận thu hồi con dấu.
[feeProcedure] => [fee] =>Không
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>- Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước chỉ được sử dụng một con dấu theo mẫu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Trường hợp cần thiết phải sử dụng thêm con dấu như con dấu đã cấp (dấu ướt, dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi), thực hiện theo quy định sau đây:
+ Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng thêm dấu ướt phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền;
+ Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước tự quyết định việc sử dụng thêm dấu nổi, dấu thu nhỏ, dấu xi;
+ Tổ chức kinh tế tự quyết định việc sử dụng thêm con dấu.
[administrativeLegal] =>+ Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 về quản lý và sử dụng con dấu.
+ Thông tư số 44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức và chức danh Nhà nước.
+ Thông tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118863 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/dang-ky-quan-ly-con-dau/dang-ky-them-con-dau.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118863 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1555916120 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => DdAfNG KYb THEfM CON DAnU [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 619 [totalCharacters] => 4 [totalImages] => 0 [id] => 5cbd655933308578f024c4e3 ) [62] => Array ( [createdTime] => 1556009342 [lastUpdateTime] => 1586297456 [sortOrder] => 1556009342 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ để kinh doanh, sử dụng ở trong nước nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
[perform] => [profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, khối lượng, chủng loại tiền chất thuốc nổ cần vận chuyển, nơi đi, nơi đến, thời gian và tuyến đường vận chuyển; họ và tên, địa chỉ của người chịu trách nhiệm vận chuyển, người điều khiển phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện; bản sao quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh tiền chất thuốc nổ là Amoni nitrat có hàm lượng từ 98,5% trở lên; các loại giấy tờ chứng minh đủ điều kiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ theo quy định; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>03 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
[feeProcedure] => [fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Phải đảm bảo thực hiện theo đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 50 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Tổ chức, doanh nghiệp vận chuyển tiền chất thuốc nổ phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh hoặc sử dụng tiền chất thuốc nổ; doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Có phương tiện đủ điều kiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn trong hoạt động tiền chất thuốc nổ; bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý, người điều khiển phương tiện, áp tải và người phục vụ có liên quan đến vận chuyển tiền chất thuốc nổ phải có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
d) Có mệnh lệnh vận chuyển hoặc Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
2. Người thực hiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ phải tuân theo các quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi trong Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự cố xảy ra;
c) Có phương án bảo đảm vận chuyển an toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến tiền chất thuốc nổ;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần trạm xăng dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao; không vận chuyển tiền chất thuốc nổ khi thời tiết bất thường. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ;
e) Không được chở tiền chất thuốc nổ và người trên cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc vận chuyển.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118869 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-giay-phep-van-chuyen-tien-chat-thuoc-no-tai-cong-an-tinh.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118869 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556009341 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP VAqN CHUYEiN TIEgN CHAnT THUOhC NOi TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 465 [totalCharacters] => 18 [totalImages] => 0 [id] => 5cbed17e333085322c267144 ) [63] => Array ( [createdTime] => 1556008399 [lastUpdateTime] => 1586297456 [sortOrder] => 1556008399 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp lại Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp lại Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ.
[perform] => [profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu từng loại công cụ hỗ trợ. Trường hợp mất, hư hỏng Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ phải có văn bản nêu rõ lý do và kết quả xử lý; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>10 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ.
[feeProcedure] => [fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp lại Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ khi Giấy xác nhận bị mất, hư hỏng cho đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ theo quy định tại Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân phố;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118869 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-lai-giay-xac-nhan-dang-ky-cong-cu-ho-tro-tai-cong-an-tin.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118869 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556008398 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP LAeI GIAnY XAbC NHAqN DdAfNG KYb COfNG CUe HOj TROq TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 459 [totalCharacters] => 20 [totalImages] => 0 [id] => 5cbecdcf333085167a33d472 ) [64] => Array ( [createdTime] => 1555915769 [lastUpdateTime] => 1586297456 [sortOrder] => 1555915769 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Đăng ký mẫu con dấu mới [orderOfExecution] =>Bước 1: Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước có nhu cầu đăng ký mẫu con dấu mới nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ giải quyết và ghi Giấy biên nhận hồ sơ giao trực tiếp cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và ghi Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ giao trực tiếp cho người được cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước cử đến liên hệ nộp hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, cá nhân được cử đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.
[perform] => [profileComponent] =>1. Hồ sơ đối với người được cử đến nộp hồ sơ:
Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền, xuất trình Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
2. Hồ sơ đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước:
a) Đối với cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu có hình Quốc huy: Quyết định thành lập hoặc văn bản quy định về tổ chức, hoạt động của cơ quan có thẩm quyền.
b) Đối với cơ quan có chức năng quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn: Quyết định thành lập hoặc văn bản quy định về tổ chức, hoạt động của cơ quan có thẩm quyền.
c) Tổ chức sự nghiệp, hồ sơ gồm:
- Quyết định thành lập hoặc văn bản quy định về tổ chức, hoạt động của cơ quan có thẩm quyền;
- Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với tổ chức phải đăng ký về lĩnh vực hoạt động theo quy định của pháp luật.
d) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ, hồ sơ gồm:
- Quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền;
- Điều lệ hoạt động của tổ chức đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
đ) Tổ chức trực thuộc Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ, hồ sơ gồm:
- Quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền;
- Văn bản quy định về tổ chức, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức theo quy định của pháp luật;
- Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với tổ chức phải đăng ký về lĩnh vực hoạt động theo quy định của pháp luật.
e) Đối với tổ chức tôn giáo: Quyết định công nhận tổ chức của cơ quan có thẩm quyền.
g) Tổ chức trực thuộc tổ chức tôn giáo, hồ sơ gồm:
- Quyết định của tổ chức tôn giáo về việc thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận việc thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc;
- Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với tổ chức phải đăng ký về lĩnh vực hoạt động theo quy định của pháp luật.
h) Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã: Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy đăng ký hoạt động hoặc giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức theo quy định của pháp luật.
i) Tổ chức trực thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật, hồ sơ gồm:
- Quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền;
- Giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với tổ chức phải đăng ký về lĩnh vực hoạt động theo quy định của pháp luật.
k) Đối với tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao hoạt động hợp pháp tại Việt Nam: Giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam.
l) Tổ chức khác được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật: Quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động của cơ quan có thẩm quyền.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>03 (ba) ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Các cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sau đây được đăng ký sử dụng con dấu:
- Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp; Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của bộ, ngành trung ương tại địa phương;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Viện kiểm sát nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Công an xã, phường, thị trấn; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, trại tạm giam thuộc Công an cấp tỉnh, đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Cơ quan An ninh điều tra, cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp tỉnh; cơ quan Cảnh sát điều tra Công an cấp huyện; đơn vị trực thuộc các cơ quan này;
- Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở;
- Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện;
- Cơ quan chuyên môn, tổ chức sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị trực thuộc các cơ quan, tổ chức này;
- Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động, tổ chức trực thuộc các cơ quan, tổ chức này;
- Tổ chức kinh tế do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy đăng ký hoạt động hoặc cấp giấy phép hoạt động và các tổ chức trực thuộc;
- Tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương cấp giấy phép hoạt động;
- Ủy ban bầu cử ở cấp tỉnh, Ủy ban bầu cử ở cấp huyện, Ủy ban bầu cử ở cấp xã, Ban bầu cử đại biểu Quốc hội, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, Tổ bầu cử;
- Tổ chức khác do cơ quan có thẩm quyền ở địa phương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động;
- Một số trường hợp theo ủy quyền của cơ quan đăng ký mẫu con dấu quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 99/2016/NĐ-CP.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu.
[feeProcedure] => [fee] =>Không
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>+ Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước chỉ được đăng ký sử dụng con dấu khi đã có quy định về việc được phép sử dụng con dấu trong văn bản quy phạm pháp luật hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền; phải đăng ký mẫu con dấu trước khi sử dụng.
+ Việc sử dụng con dấu có hình Quốc huy phải được quy định tại luật, pháp lệnh, nghị định hoặc quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức hoặc được quy định trong điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
[administrativeLegal] =>+ Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 về quản lý và sử dụng con dấu.
+ Thông tư số 44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức và chức danh Nhà nước.
+ Thông tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118863 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/dang-ky-quan-ly-con-dau/dang-ky-mau-con-dau-moi.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118863 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1555916162 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => DdAfNG KYb MApU CON DAnU MOnI [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 762 [totalCharacters] => 5 [totalImages] => 0 [id] => 5cbd63f93330856337632673 ) [65] => Array ( [createdTime] => 1556006840 [lastUpdateTime] => 1586297457 [sortOrder] => 1556006840 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp lại chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp lại chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp lại giấy chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
[perform] => [profileComponent] =>Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nêu rõ lý do; danh sách cá nhân tham gia huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, trong đó ghi rõ thông tin: Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, vị trí công tác, trình độ chuyên môn, chức vụ; kèm theo 03 ảnh màu chụp kiểu chân dung cỡ 03 cm x 04 cm, mặc trang phục theo quy định (ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ). Trường hợp chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ bị hỏng thì cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phải nộp lại chứng chỉ đã được cấp trước đó.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>05 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
[feeProcedure] => [fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp lại chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ đối với cá nhân được tham gia huấn luyện và có kết quả kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và trong trường hợp chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ được cấp bị hỏng hoặc mất.
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118869 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-lai-chung-chi-quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-quan-dung-cong-.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118869 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556006839 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP LAeI CHUhNG CHIc QUAcN LYb VUd KHIb, VAqT LIEkU NOi QUAlN DUeNG, COfNG CUe HOj TROq TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 474 [totalCharacters] => 26 [totalImages] => 0 [id] => 5cbec7b83330856602145cd2 ) [66] => Array ( [createdTime] => 1556007609 [lastUpdateTime] => 1586297465 [sortOrder] => 1556007609 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Đề nghị xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả văn bản xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng.
[perform] => [profileComponent] =>Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trong đó nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu, nguồn gốc, xuất xứ của từng loại vũ khí, công cụ hỗ trợ. Người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến liên hệ nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu và xuất trình một trong các giấy tờ sau: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân hoặc Giấy chứng minh do Quân đội nhân dân cấp còn giá trị sử dụng.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>05 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Văn bản xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ đã mất tính năng, tác dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
[feeProcedure] => [fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Không.
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118869 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/de-nghi-xac-nhan-tinh-trang-vu-khi-cong-cu-ho-tro-da-mat-tin.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118869 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556007608 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => DdEg NGHIe XAbC NHAqN TIaNH TRAeNG VUd KHIb, COfNG CUe HOj TROq DdAd MAnT TIbNH NAfNG, TAbC DUeNG DdEi TRIEiN LAdM, TRUfNG BAaY HOAkC LAaM DdAeO CUe TRONG HOAeT DdOkNG VAfN HObA, NGHEk THUAqT TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 471 [totalCharacters] => 43 [totalImages] => 0 [id] => 5cbecab933308578827ffd83 ) [67] => Array ( [createdTime] => 1556064549 [lastUpdateTime] => 1586297465 [sortOrder] => 1556064549 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp Giấy phép trang bị vũ khí thể thao tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu trang bị vũ khí thể thao nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu trang bị vũ khí thể thao đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép trang bị vũ khí thể thao.
[perform] => [profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng, chủng loại vũ khí thể thao cần trang bị; văn bản đồng ý về việc trang bị vũ khí thể thao của cơ quan có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; bản sao quyết định thành lập, bản sao Giấy phép hoạt động hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>05 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép trang bị vũ khí thể thao.
[feeProcedure] => [fee] =>Chỉ cấp Giấy phép trang bị vũ khí thể thao cho đối tượng được trang bị vũ khí thể thao theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí thể thao bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Công an nhân dân;
d) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
đ) Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh;
e) Cơ quan, tổ chức khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.”
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Không.
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118869 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-giay-phep-trang-bi-vu-khi-the-thao-tai-cong-an-tinh-than.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118869 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556064548 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP TRANG BIe VUd KHIb THEi THAO TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 475 [totalCharacters] => 18 [totalImages] => 0 [id] => 5cbfa92533308509f616e012 ) [68] => Array ( [createdTime] => 1556009074 [lastUpdateTime] => 1586297469 [sortOrder] => 1556009074 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ.
[perform] => [profileComponent] =>Văn bản đề nghị trang bị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng, chủng loại công cụ hỗ trợ cần trang bị; bản sao quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao quyết định thành lập lực lượng bảo vệ chuyên trách đối với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thành lập lực lượng bảo vệ chuyên trách; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>10 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ.
[feeProcedure] => [fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ cho đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân phố;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118869 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-giay-phep-trang-bi-cong-cu-ho-tro-tai-cong-an-tinh-thanh.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118869 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556009073 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP TRANG BIe COfNG CUe HOj TROq TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 506 [totalCharacters] => 18 [totalImages] => 0 [id] => 5cbed0723330853281640124 ) [69] => Array ( [createdTime] => 1556001271 [lastUpdateTime] => 1586297469 [sortOrder] => 1556001271 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự [orderOfExecution] =>Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Giấy biên nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, đồng thời cấp Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
[perform] => [profileComponent] =>1. Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP).
2. Bản sao hợp lệ một trong các loại văn bản sau đây:
a) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp có thu;
b) Trường hợp trong các văn bản quy định tại điểm a trên không thể hiện ngành, nghề đầu tư kinh doanh thì cơ sở kinh doanh phải bổ sung tài liệu chứng minh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà cơ sở kinh doanh hoạt động và đề nghị ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận (đối với cơ sở kinh doanh là doanh nghiệp thì cơ quan Công an khai thác tài liệu này trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp).
3. Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu vực kinh doanh và kho bảo quản nguyên liệu, hàng hóa, gồm:
a) Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở kinh doanh thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 79/2014/NĐ-CP);
b) Biên bản kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở kinh doanh không thuộc quy định tại điểm a mục 1.3.1.3 trên nhưng thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP;
c) Các cơ sở kinh doanh không phải nộp tài liệu quy định tại các điểm a và b trên, gồm: Sản xuất con dấu; sản xuất cờ hiệu, mua, bán cờ hiệu, đèn, còi phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; kinh doanh dịch vụ bảo vệ; kinh doanh dịch vụ đòi nợ; kinh doanh dịch vụ đặt cược; kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ; kinh doanh máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; kinh doanh thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; kinh doanh thiết bị giám sát điện thoại di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác;
d) Đối với các cơ sở kinh doanh không có kho chứa nguyên liệu hoặc sản phẩm theo quy định thì phải có hợp đồng thuê kho đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại các điểm a và b mục 1.3.1.3 trên;
đ) Đối với các cơ sở kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ thì các tài liệu chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy là tài liệu của kho chứa, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
1.4. Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, cụ thể như sau:
a) Đối với người Việt Nam ở trong nước là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có Bản khai lý lịch; Phiếu lý lịch tư pháp (trừ những người đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội);
Bản khai lý lịch của những người quy định tại điểm này nếu đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trực tiếp quản lý (trừ cơ sở kinh doanh). Đối với những người không thuộc đối tượng nêu trên phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài phải có Bản khai nhân sự kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam;
c) Đối với trường hợp một cơ sở kinh doanh có nhiều người đại diện theo pháp luật thì Bản khai lý lịch, Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự trong hồ sơ áp dụng đối với người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
1.5. Ngoài các tài liệu quy định nêu trên, hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có thêm tài liệu áp dụng đối với một số cơ sở kinh doanh các ngành, nghề sau đây:
a) Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ không có vốn đầu tư nước ngoài, phải có bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp chứng minh trình độ học vấn của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
b) Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có vốn đầu tư nước ngoài, phải có:
- Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp chứng minh trình độ học vấn của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
- Tài liệu chứng minh doanh nghiệp nước ngoài đủ điều kiện quy định tại các điểm a và b khoản 4 Điều 11 Nghị định 96/2016/NĐ-CP đã được hợp pháp hóa lãnh sự của cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở quốc gia, vùng lãnh thổ nơi doanh nghiệp nước ngoài đặt trụ sở chính.
c) Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ có chức năng đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ, phải có giáo trình và chương trình đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ.
d) Đối với các cơ sở kinh doanh ngành, nghề: Sản xuất vật liệu nổ công nghiệp; kinh doanh tiền chất thuốc nổ; kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để thăm dò, khai thác khoáng sản, dầu khí; kinh doanh súng quân dụng cầm tay hạng nhỏ; kinh doanh casino; kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài; kinh doanh dịch vụ đặt cược, phải có văn bản cho phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>05 (năm) ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức, cá nhân có nhu cầu kinh doanh các ngành, nghề đầu tư sau đây:
- Sản xuất con dấu; kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; sản xuất, mua, bán quần, áo, mũ quân phục, quân hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, số hiệu của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
- Kinh doanh máy, thiết bị (bao gồm cả linh kiện, phụ tùng, trang thiết bị sản xuất): Máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; thiết bị giám sát điện thoại di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác; thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; kinh doanh dịch vụ đặt cược; các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ in.
- Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ; kinh doanh dịch vụ vũ trường; các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú; kinh doanh dịch vụ đòi nợ; kinh doanh dịch vụ bảo vệ.
- Cơ sở kinh doanh thuộc Quân đội và đơn vị sự nghiệp có thu của các cơ quan, tổ chức cấp trung ương và cấp tỉnh trên địa bàn quản lý.
- Các cơ sở kinh doanh khác chưa được quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 24 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP; các cơ sở kinh doanh do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an có văn bản ủy quyền.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
[feeProcedure] => [fee] =>300.000đ (Ba trăm nghìn đồng).
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190423/Mau_so_02.doc [title] => ) [1] => Array ( [file] => upload/81582/20190423/Mau_so_02b.doc [title] => ) [2] => Array ( [file] => upload/81582/20190423/Mau_so_03.doc [title] => ) ) [condition] =>Tùy theo từng ngành, nghề đầu tư kinh doanh, cơ sở kinh doanh phải đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định lần lượt tại các Điều 7, 10, 11, 13 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP.
[administrativeLegal] =>+ Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
+ Thông tư số 42/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
+ Thông tư số 43/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định trình tự cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118868 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-nganh-nghe-kinh-doanh-co-dieu-kien/cap-moi-giay-chung-nhan-du-dieu-kien-ve-an-ninh-trat-tu.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118868 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556001469 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP MOnI GIAnY CHUhNG NHAqN DdUc DdIEgU KIEkN VEg AN NINH, TRAqT TUk [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 528 [totalCharacters] => 12 [totalImages] => 0 [id] => 5cbeb1f73330856c39062254 ) [70] => Array ( [createdTime] => 1556065125 [lastUpdateTime] => 1586297469 [sortOrder] => 1556065125 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị ở địa phương có nhu cầu trang bị vũ khí quân dụng nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, đơn vị ở địa phương có nhu cầu trang bị vũ khí quân dụng đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng.
[perform] => [profileComponent] =>Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng, chủng loại, kèm theo văn bản phê duyệt của lãnh đạo Bộ, ngành; bản sao quyết định thành lập cơ quan, đơn vị; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>05 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng.
[feeProcedure] => [fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng cho đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Kiểm lâm, Kiểm ngư;
h) An ninh hàng không;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118869 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-giay-phep-trang-bi-vu-khi-quan-dung-tai-cong-an-tinh-tha.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118869 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556065124 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP TRANG BIe VUd KHIb QUAlN DUeNG TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 477 [totalCharacters] => 18 [totalImages] => 0 [id] => 5cbfab653330850e7b13cf52 ) [71] => Array ( [createdTime] => 1556008681 [lastUpdateTime] => 1586297471 [sortOrder] => 1556008681 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
[perform] => [profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu từng loại công cụ hỗ trợ. Trường hợp hư hỏng, mất Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ phải có văn bản nêu rõ lý do và kết quả xử lý; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>10 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
[feeProcedure] => [fee] =>10.000 đồng/ 01 giấy.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ được cấp đối với các loại súng bắn điện, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, từ trường, laze, lưới; súng phóng dây mồi; súng bắn đạn nhựa, nổ, cao su, hơi cay, pháo hiệu, đánh dấu; các loại dùi cui điện, dùi cui kim loại. Chỉ cấp lại Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ khi Giấy phép mất, bị hư hỏng cho đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân phố;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118869 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-lai-giay-phep-su-dung-cong-cu-ho-tro-tai-cong-an-tinh-th.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118869 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556008680 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP LAeI GIAnY PHEbP SUi DUeNG COfNG CUe HOj TROq TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 414 [totalCharacters] => 19 [totalImages] => 0 [id] => 5cbecee93330851f260c76f3 ) [72] => Array ( [createdTime] => 1556064136 [lastUpdateTime] => 1586297471 [sortOrder] => 1556064136 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao.
[perform] => [profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ lý do; số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí thể thao; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ. Trường hợp mất, hư hỏng Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao thì trong hồ sơ phải có văn bản nêu rõ lý do mất, hư hỏng và kết quả xử lý.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>10 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao.
[feeProcedure] => [fee] =>10.000 đồng/ 01 giấy.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp lại Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao khi giấy phép bị mất, hư hỏng cho đối tượng được trang bị vũ khí thể thao quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí thể thao bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Công an nhân dân;
d) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
đ) Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh;
e) Cơ quan, tổ chức khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118869 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-lai-giay-phep-su-dung-vu-khi-the-thao-tai-cong-an-tinh-t.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118869 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556064135 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP LAeI GIAnY PHEbP SUi DUeNG VUd KHIb THEi THAO TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 457 [totalCharacters] => 19 [totalImages] => 0 [id] => 5cbfa78833308503f5273152 ) [73] => Array ( [createdTime] => 1556001623 [lastUpdateTime] => 1586297476 [sortOrder] => 1556001623 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự [orderOfExecution] =>Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện sau khi để mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cấp trước đó hoặc bị cơ quan Công an có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c và h khoản 1 Điều 18 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Giấy biên nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, đồng thời cấp Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
[perform] => [profileComponent] =>a) Trường hợp để mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh gửi cơ quan Công an có thẩm quyền (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP);
- Biên lai nộp tiền phạt theo quy định của pháp luật.
b) Trường hợp bị cơ quan Công an có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c và h khoản 1 Điều 18 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP:
- Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh gửi cơ quan Công an có thẩm quyền (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP);
- Bản sao hợp lệ các tài liệu bổ sung chứng minh đáp ứng đủ điều kiện để hoạt động kinh doanh (nếu có).
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>04 (bốn) ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức, cá nhân có nhu cầu kinh doanh các ngành, nghề đầu tư sau đây:
- Sản xuất con dấu; kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; sản xuất, mua, bán quần, áo, mũ quân phục, quân hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, số hiệu của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
- Kinh doanh máy, thiết bị (bao gồm cả linh kiện, phụ tùng, trang thiết bị sản xuất): Máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; thiết bị giám sát điện thoại di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác; thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; kinh doanh dịch vụ đặt cược; các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ in.
- Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ; kinh doanh dịch vụ vũ trường; các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú; kinh doanh dịch vụ đòi nợ; kinh doanh dịch vụ bảo vệ.
- Cơ sở kinh doanh thuộc Quân đội và đơn vị sự nghiệp có thu của các cơ quan, tổ chức cấp trung ương và cấp tỉnh trên địa bàn quản lý.
- Các cơ sở kinh doanh khác chưa được quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 24 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP; các cơ sở kinh doanh do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an có văn bản ủy quyền.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
[feeProcedure] => [fee] =>300.000đ (Ba trăm nghìn đồng).
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190423/Mau_so_0388.doc [title] => ) ) [condition] =>Đã chấp hành Quyết định xử phạt hành chính theo quy định trong trường hợp mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự hoặc đã đáp ứng điều kiện trong trường hợp bị cơ quan Công an có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c và h khoản 1 Điều 18 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP.
[administrativeLegal] =>+ Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
+ Thông tư số 42/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
+ Thông tư số 43/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định trình tự cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118868 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-nganh-nghe-kinh-doanh-co-dieu-kien/cap-lai-giay-chung-nhan-du-dieu-kien-ve-an-ninh-trat-tu.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118868 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556001622 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP LAeI GIAnY CHUhNG NHAqN DdUc DdIEgU KIEkN VEg AN NINH, TRAqT TUk [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 531 [totalCharacters] => 12 [totalImages] => 0 [id] => 5cbeb357333085073b7391e4 ) [74] => Array ( [createdTime] => 1556008117 [lastUpdateTime] => 1586297476 [sortOrder] => 1556008117 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép sửa chữa công cụ hỗ trợ.
[perform] => [profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại công cụ hỗ trợ cần sửa chữa, nơi sửa chữa, thời gian sửa chữa; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>05 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép sữa chữa công cụ hỗ trợ.
[feeProcedure] => [fee] =>10.000 đồng/01 khẩu/chiếc.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Không.
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118869 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-giay-phep-sua-chua-cong-cu-ho-tro-tai-cong-an-tinh-thanh.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118869 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556008116 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP SUiA CHUjA COfNG CUe HOj TROq TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 458 [totalCharacters] => 18 [totalImages] => 0 [id] => 5cbeccb533308511b0724b42 ) [75] => Array ( [createdTime] => 1556007044 [lastUpdateTime] => 1586297484 [sortOrder] => 1556007044 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp, cấp đổi chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Sau khi kết thúc huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, cơ quan tổ chức huấn luyện ở Trung ương phải nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh thành lập Hội đồng sát hạch, tiến hành tổ chức kiểm tra, sát hạch, đánh giá kết quả kiểm tra đối với cá nhân được huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Bước 3: Căn cứ theo thông báo kết quả kiểm tra, sát hạch, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
[perform] => [profileComponent] =>Thông báo kết quả kiểm tra, sát hạch đối với các cá nhân tham gia huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>03 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
[feeProcedure] => [fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp, cấp đổi chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ đối với cá nhân được tham gia huấn luyện và có kết quả kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu trang bị vũ khí thô sơ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu trang bị vũ khí thô sơ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ.
[perform] => [profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng, chủng loại vũ khí thô sơ cần trang bị; bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>05 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ.
[feeProcedure] => [fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ cho đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Kiểm lâm, Kiểm ngư;
g) An ninh hàng không;
h) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
i) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
k) Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118869 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-giay-phep-trang-bi-vu-khi-tho-so-tai-cong-an-tinh-thanh-.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118869 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556010445 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP TRANG BIe VUd KHIb THOf SOl TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 463 [totalCharacters] => 18 [totalImages] => 0 [id] => 5cbed5ce3330855adb1b29d3 ) [77] => Array ( [createdTime] => 1556007323 [lastUpdateTime] => 1586297493 [sortOrder] => 1556007323 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp, cấp đổi Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Sau khi kết thúc huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, cơ quan tổ chức huấn luyện ở trung ương phải nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập Hội đồng sát hạch, tiến hành tổ chức kiểm tra, sát hạch, đánh giá kết quả kiểm tra đối với cá nhân được huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ.
+ Bước 3: Căn cứ theo thông báo kết quả kiểm tra, sát hạch, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở Trung ương đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ.
[perform] => [profileComponent] =>Thông báo kết quả kiểm tra, sát hạch đối với các cá nhân tham gia huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>03 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ.
[feeProcedure] => [fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp, cấp đổi Giấy chứng nhận sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ đối với cá nhân được tham gia huấn luyện và có kết quả kiểm tra, sát hạch đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118869 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-cap-doi-giay-chung-nhan-su-dung-vu-khi-cong-cu-ho-tro-ta.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118869 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556007322 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP, CAnP DdOiI GIAnY CHUhNG NHAqN SUi DUeNG VUd KHIb, COfNG CUe HOj TROq TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 449 [totalCharacters] => 23 [totalImages] => 0 [id] => 5cbec99b3330856e2070bd46 ) [78] => Array ( [createdTime] => 1556010191 [lastUpdateTime] => 1586297497 [sortOrder] => 1556010191 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp Giấy phép vận chuyển vũ khí tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển vũ khí nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu được cấp Giấy phép vận chuyển vũ khí đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép vận chuyển vũ khí.
[perform] => [profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ của vũ khí cần vận chuyển; nơi đi, nơi đến, thời gian và tuyến đường vận chuyển; họ và tên, địa chỉ của người chịu trách nhiệm vận chuyển, người điều khiển phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>05 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép vận chuyển vũ khí.
[feeProcedure] => [fee] =>100.000 đồng/01 giấy.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp Giấy phép vận chuyển vũ khí khi bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Việc vận chuyển vũ khí thực hiện theo quy định sau đây:
a) Phải có mệnh lệnh vận chuyển vũ khí hoặc Giấy phép vận chuyển vũ khí của cơ quan có thẩm quyền;
b) Bảo đảm bí mật, an toàn;
c) Vận chuyển với số lượng lớn hoặc vũ khí nguy hiểm phải sử dụng phương tiện chuyên dùng và bảo đảm các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy;
d) Không được chở vũ khí và người trên cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc vận chuyển;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận chuyển vũ khí ở nơi đông người, khu vực dân cư, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố, khi không đủ lực lượng bảo vệ phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118869 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-giay-phep-van-chuyen-vu-khi-tai-cong-an-tinh-thanh-pho-t.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118869 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556010190 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP VAqN CHUYEiN VUd KHIb TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 452 [totalCharacters] => 16 [totalImages] => 0 [id] => 5cbed4cf3330854f5243c282 ) [79] => Array ( [createdTime] => 1556064249 [lastUpdateTime] => 1586297504 [sortOrder] => 1556064249 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao.
[perform] => [profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ lý do; số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí thể thao; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>10 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao.
[feeProcedure] => [fee] =>10.000 đồng/ 01 giấy.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao khi giấy phép hết hạn cho đối tượng được trang bị vũ khí thể thao quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí thể thao bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Công an nhân dân;
d) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
đ) Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh;
e) Cơ quan, tổ chức khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118869 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-doi-giay-phep-su-dung-vu-khi-the-thao-tai-cong-an-tinh-t.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118869 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556064248 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP DdOiI GIAnY PHEbP SUi DUeNG VUd KHIb THEi THAO TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 452 [totalCharacters] => 19 [totalImages] => 0 [id] => 5cbfa7f9333085064c7297a2 ) [80] => Array ( [createdTime] => 1556008946 [lastUpdateTime] => 1586297509 [sortOrder] => 1556008946 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
[perform] => [profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng công cụ hỗ trợ; bản sao Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ; bản sao hóa đơn hoặc bản sao phiếu xuất kho; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>10 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ.
[feeProcedure] => [fee] =>10.000 đồng/ 01 giấy. |
Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ được cấp đối với các loại súng bắn điện, hơi ngạt, chất độc, chất gây mê, từ trường, laze, lưới; súng phóng dây mồi; súng bắn đạn nhựa, nổ, cao su, hơi cay, pháo hiệu, đánh dấu; các loại dùi cui điện, dùi cui kim loại. Chỉ cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ cho đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân phố;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118869 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-giay-phep-su-dung-cong-cu-ho-tro-tai-phong-canh-sat-quan.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118869 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556008945 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP SUi DUeNG COfNG CUe HOj TROq TAeI PHOaNG CAcNH SAbT QUAcN LYb HAaNH CHIbNH VEg TRAqT TUk XAd HOkI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 497 [totalCharacters] => 30 [totalImages] => 0 [id] => 5cbecff233308528ca5ec092 ) [81] => Array ( [createdTime] => 1556064994 [lastUpdateTime] => 1586297509 [sortOrder] => 1556064994 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị ở địa phương có nhu cầu sử dụng vũ khí quân dụng nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, đơn vị ở địa phương có nhu cầu sử dụng vũ khí quân dụng đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng.
[perform] => [profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí quân dụng; bản sao Giấy phép trang bị vũ khí quân dụng; bản sao hóa đơn hoặc bản sao phiếu xuất kho; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>10 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng.
[feeProcedure] => [fee] =>10.000 đồng/01 giấy.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng cho đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Kiểm lâm, Kiểm ngư;
h) An ninh hàng không;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118869 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-giay-phep-su-dung-vu-khi-quan-dung-tai-cong-an-tinh-than.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118869 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556064993 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP SUi DUeNG VUd KHIb QUAlN DUeNG TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 464 [totalCharacters] => 18 [totalImages] => 0 [id] => 5cbfaae23330850c471c65d2 ) [82] => Array ( [createdTime] => 1556009208 [lastUpdateTime] => 1586297510 [sortOrder] => 1556009208 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu điều chỉnh Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu điều chỉnh Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
[perform] => [profileComponent] =>Văn bản đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ; bản sao Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>03 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép vận chuyển vật tiền chất thuốc nổ.
[feeProcedure] => [fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Phải đảm bảo thực hiện theo đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 50 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Tổ chức, doanh nghiệp vận chuyển tiền chất thuốc nổ phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh hoặc sử dụng tiền chất thuốc nổ; doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Có phương tiện đủ điều kiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn trong hoạt động tiền chất thuốc nổ; bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý, người điều khiển phương tiện, áp tải và người phục vụ có liên quan đến vận chuyển tiền chất thuốc nổ phải có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
d) Có mệnh lệnh vận chuyển hoặc Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển tiền chất thuốc nổ.
2. Người thực hiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ phải tuân theo các quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi trong Giấy phép vận chuyển tiền chất thuốc nổ;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự cố xảy ra;
c) Có phương án bảo đảm vận chuyển an toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến tiền chất thuốc nổ;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận chuyển tiền chất thuốc nổ ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần trạm xăng dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao; không vận chuyển tiền chất thuốc nổ khi thời tiết bất thường. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ;
e) Không được chở tiền chất thuốc nổ và người trên cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc vận chuyển.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118869 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/dieu-chinh-giay-phep-van-chuyen-tien-chat-thuoc-no-tai-cong-.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118869 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556009207 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => DdIEgU CHIcNH GIAnY PHEbP VAqN CHUYEiN TIEgN CHAnT THUOhC NOi TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 487 [totalCharacters] => 19 [totalImages] => 0 [id] => 5cbed0f833308532683556f2 ) [83] => Array ( [createdTime] => 1556007857 [lastUpdateTime] => 1586297530 [sortOrder] => 1556007857 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp Giấy phép trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả văn bản chấp thuận cho phép làm mất tính năng, tác dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ.
[perform] => [profileComponent] =>Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nêu rõ lý do, nhu cầu sử dụng, chủng loại, số lượng vũ khí, công cụ hỗ trợ; bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao giấy phép hoạt động; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>05 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép trang bị, giấy phép sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
[feeProcedure] => [fee] =>100.000 đồng/ 01 giấy.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Không.
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118869 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-giay-phep-trang-bi-giay-phep-su-dung-vu-khi-cong-cu-ho-t.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118869 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556007856 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP TRANG BIe, GIAnY PHEbP SUi DUeNG VUd KHIb, COfNG CUe HOj TROq DdEi TRIEiN LAdM, TRUfNG BAaY HOAkC LAaM DdAeO CUe TRONG HOAeT DdOkNG VAfN HObA, NGHEk THUAqT TAeI PHOaNG CAcNH SAbT QUAcN LYb HAaNH CHIbNH VEg TRAqT TUk XAd HOkI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 429 [totalCharacters] => 52 [totalImages] => 0 [id] => 5cbecbb13330850768419332 ) [84] => Array ( [createdTime] => 1556007727 [lastUpdateTime] => 1586297539 [sortOrder] => 1556007727 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Đề nghị làm mất tính năng, tác dụng của vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu làm mất tính năng, tác dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu làm mất tính năng, tác dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả văn bản chấp thuận cho phép làm mất tính năng, tác dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ.
[perform] => [profileComponent] =>Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trong đó nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu, nguồn gốc, xuất xứ của từng loại vũ khí, công cụ hỗ trợ, thời gian, tên, địa chỉ tổ chức, doanh nghiệp làm mất tính năng, tác dụng. Người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến liên hệ nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu và xuất trình một trong các giấy tờ sau: Thẻ căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Chứng minh Công an nhân dân hoặc giấy chứng minh do Quân đội nhân dân cấp còn giá trị sử dụng.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>05 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Văn bản chấp thuận cho phép làm mất tính năng, tác dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
[feeProcedure] => [fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Không.
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118869 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/de-nghi-lam-mat-tinh-nang-tac-dung-cua-vu-khi-cong-cu-ho-tro.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118869 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556007726 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => DdEg NGHIe LAaM MAnT TIbNH NAfNG, TAbC DUeNG CUcA VUd KHIb, COfNG CUe HOj TROq DdEi TRIEiN LAdM, TRUfNG BAaY HOAkC LAaM DdAeO CUe TRONG HOAeT DdOkNG VAfN HObA, NGHEk THUAqT TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 541 [totalCharacters] => 40 [totalImages] => 0 [id] => 5cbecb2f33308578f86a8952 ) [85] => Array ( [createdTime] => 1556008242 [lastUpdateTime] => 1586297547 [sortOrder] => 1556008242 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ.
[perform] => [profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại, nơi đi, nơi đến, thời gian và tuyến đường vận chuyển; họ và tên, địa chỉ của người chịu trách nhiệm vận chuyển, người điều khiển phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>05 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép vận chuyển công cụ hỗ trợ.
[feeProcedure] => [fee] =>100.000 đồng/ 01 giấy.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Không.
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118869 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-giay-phep-van-chuyen-cong-cu-ho-tro-tai-cong-an-tinh-tha.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118869 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556008241 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP VAqN CHUYEiN COfNG CUe HOj TROq TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 447 [totalCharacters] => 18 [totalImages] => 0 [id] => 5cbecd32333085182f77e9e2 ) [86] => Array ( [createdTime] => 1556009480 [lastUpdateTime] => 1586297548 [sortOrder] => 1556009480 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở Trung ương có nhu cầu điều chỉnh Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
[perform] => [profileComponent] =>Văn bản đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp; bản sao Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>03 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
[feeProcedure] => [fee] =>+ Dưới 5 tấn: 50.000 đồng/ 01 giấy.
+ Từ 5 tấn đến 15 tấn: 100.000 đồng/ 01 giấy.
+ Trên 15 tấn: 150.000 đồng/ 01 giấy.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Phải đảm bảo thực hiện theo đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Tổ chức, doanh nghiệp vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh hoặc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải đủ điều kiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp; bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý, người điều khiển phương tiện, áp tải và người phục vụ có liên quan đến vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
d) Có Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
2. Người thực hiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải tuân theo quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi trong Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự cố xảy ra;
c) Có phương án vận chuyển bảo đảm an toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần trạm xăng dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao; không vận chuyển khi thời tiết bất thường. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ;
e) Không được chở vật liệu nổ công nghiệp và người trên cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc vận chuyển.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118869 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/dieu-chinh-giay-phep-van-chuyen-vat-lieu-no-cong-nghiep-tai-.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118869 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556009479 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => DdIEgU CHIcNH GIAnY PHEbP VAqN CHUYEiN VAqT LIEkU NOi COfNG NGHIEkP TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 453 [totalCharacters] => 20 [totalImages] => 0 [id] => 5cbed20833308537b34ce334 ) [87] => Array ( [createdTime] => 1556009768 [lastUpdateTime] => 1586297548 [sortOrder] => 1556009768 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp để sản xuất, kinh doanh, sử dụng ở trong nước nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
[perform] => [profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, khối lượng, số lượng, chủng loại vật liệu nổ công nghiệp cần vận chuyển; nơi đi, nơi đến, thời gian và tuyến đường vận chuyển; họ và tên, địa chỉ của người chịu trách nhiệm vận chuyển, người điều khiển phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để sản xuất, kinh doanh, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp của tổ chức, doanh nghiệp nhận vật liệu nổ công nghiệp; các loại giấy tờ chứng minh đủ điều kiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp theo quy định; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>03 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
[feeProcedure] => [fee] =>+ Dưới 5 tấn: 50.000 đồng/ 01 giấy.
+ Từ 5 tấn đến 15 tấn: 100.000 đồng/ 01 giấy.
+ Trên 15 tấn: 150.000 đồng/ 01 giấy.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Phải đảm bảo thực hiện theo đúng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Tổ chức, doanh nghiệp vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm đủ điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, doanh nghiệp được phép sản xuất, kinh doanh hoặc sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; doanh nghiệp có đăng ký ngành, nghề vận chuyển hàng hóa;
b) Phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải đủ điều kiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp; bảo đảm điều kiện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
c) Người quản lý, người điều khiển phương tiện, áp tải và người phục vụ có liên quan đến vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm điều kiện về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về an toàn, phòng cháy và chữa cháy;
d) Có Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp; biểu trưng báo hiệu phương tiện đang vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
2. Người thực hiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp phải tuân theo quy định sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung ghi trong Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
b) Kiểm tra tình trạng hàng hóa trước khi xuất phát hoặc sau mỗi lần phương tiện dừng, đỗ và khắc phục ngay sự cố xảy ra;
c) Có phương án vận chuyển bảo đảm an toàn, phòng cháy và chữa cháy; có biện pháp ứng phó sự cố khẩn cấp;
d) Thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần trạm xăng dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao; không vận chuyển khi thời tiết bất thường. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ;
e) Không được chở vật liệu nổ công nghiệp và người trên cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc vận chuyển.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118869 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-giay-phep-van-chuyen-vat-lieu-no-cong-nghiep-tai-cong-an.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118869 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556009767 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP VAqN CHUYEiN VAqT LIEkU NOi COfNG NGHIEkP TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 441 [totalCharacters] => 19 [totalImages] => 0 [id] => 5cbed328333085465a2dfaa3 ) [88] => Array ( [createdTime] => 1556009898 [lastUpdateTime] => 1586297553 [sortOrder] => 1556009898 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng.
[perform] => [profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, khối lượng vật liệu nổ quân dụng cần vận chuyển, nơi đi, nơi đến, thời gian và tuyến đường vận chuyển; họ và tên, địa chỉ của người chịu trách nhiệm vận chuyển, người điều khiển phương tiện; biển kiểm soát của phương tiện; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>05 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng.
[feeProcedure] => [fee] =>+ Dưới 5 tấn: 50.000 đồng/ 01 giấy.
+ Từ 5 tấn đến 15 tấn: 100.000 đồng/ 01 giấy.
+ Trên 15 tấn: 150.000 đồng/ 01 giấy.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Phải đảm bảo thực hiện theo đúng quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Việc vận chuyển vật liệu nổ quân dụng thực hiện theo quy định sau đây:
a) Phải có mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ quân dụng hoặc Giấy phép vận chuyển vật liệu nổ quân dụng của cơ quan có thẩm quyền;
b) Bảo đảm bí mật, an toàn;
c) Sử dụng phương tiện chuyên dùng bảo đảm điều kiện vận chuyển vật liệu nổ quân dụng và bảo đảm an toàn, phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường;
d) Không được chở vật liệu nổ quân dụng và người trên cùng một phương tiện, trừ người có trách nhiệm trong việc vận chuyển;
đ) Không dừng, đỗ phương tiện vận chuyển vật liệu nổ quân dụng ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần trạm xăng dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao. Trường hợp cần nghỉ qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ quan Công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ khi cần thiết.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118869 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-giay-phep-van-chuyen-vat-lieu-no-quan-dung-tai-cong-an-t.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118869 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556009897 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP VAqN CHUYEiN VAqT LIEkU NOi QUAlN DUeNG TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 490 [totalCharacters] => 19 [totalImages] => 0 [id] => 5cbed3aa333085412d1f9202 ) [89] => Array ( [createdTime] => 1556001456 [lastUpdateTime] => 1586297554 [sortOrder] => 1556001456 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện trong những trường hợp bị hư hỏng, sai thông tin, có thay đổi nội dung thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự hoặc hết thời hạn sử dụng đối với Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự được cấp trước đó nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Giấy biên nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, đồng thời cấp Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
[perform] => [profileComponent] =>+ Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 96/2016/NĐ-CP) gửi cơ quan Công an có thẩm quyền;
+ Bản sao hợp lệ các tài liệu chứng minh sự thay đổi của các thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (nếu có);
+ Tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP trong trường hợp thay đổi người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh;
+ Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cấp.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>04 (bốn) ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức, cá nhân có nhu cầu kinh doanh các ngành, nghề đầu tư sau đây:
- Sản xuất con dấu; kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; sản xuất, mua, bán quần, áo, mũ quân phục, quân hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, số hiệu của Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
- Kinh doanh máy, thiết bị (bao gồm cả linh kiện, phụ tùng, trang thiết bị sản xuất): Máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; thiết bị giám sát điện thoại di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác; thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; kinh doanh dịch vụ đặt cược; các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ in.
- Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ; kinh doanh dịch vụ vũ trường; các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú; kinh doanh dịch vụ đòi nợ; kinh doanh dịch vụ bảo vệ.
- Cơ sở kinh doanh thuộc Quân đội và đơn vị sự nghiệp có thu của các cơ quan, tổ chức cấp trung ương và cấp tỉnh trên địa bàn quản lý.
- Các cơ sở kinh doanh khác chưa được quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 3 Điều 24 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP; các cơ sở kinh doanh do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an có văn bản ủy quyền.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
[feeProcedure] => [fee] =>300.000đ (Ba trăm nghìn đồng).
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190423/Mau_so_0217.doc [title] => ) [1] => Array ( [file] => upload/81582/20190423/Mau_so_02b96.doc [title] => ) [2] => Array ( [file] => upload/81582/20190423/Mau_so_0345.doc [title] => ) ) [condition] =>Tùy theo từng nội dung thay đổi và đối với từng ngành, nghề đầu tư kinh doanh, cơ sở kinh doanh phải đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định lần lượt tại các Điều 7, 10, 11, 13 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP.
[administrativeLegal] =>+ Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
+ Thông tư số 42/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
+ Thông tư số 43/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định trình tự cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118868 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-nganh-nghe-kinh-doanh-co-dieu-kien/cap-doi-giay-chung-nhan-du-dieu-kien-ve-an-ninh-trat-tu.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118868 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556001455 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP DdOiI GIAnY CHUhNG NHAqN DdUc DdIEgU KIEkN VEg AN NINH, TRAqT TUk [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 537 [totalCharacters] => 12 [totalImages] => 0 [id] => 5cbeb2b033308506284e0492 ) [90] => Array ( [createdTime] => 1556064847 [lastUpdateTime] => 1586297554 [sortOrder] => 1556064847 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, đơn vị ở địa phương có nhu cầu cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng.
[perform] => [profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ lý do; số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí quân dụng; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>10 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng.
[feeProcedure] => [fee] =>10.000 đồng/ 01 giấy.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng khi giấy phép hết hạn cho đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Kiểm lâm, Kiểm ngư;
h) An ninh hàng không;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118869 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-doi-giay-phep-su-dung-vu-khi-quan-dung-tai-cong-an-tinh-.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118869 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556064846 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP DdOiI GIAnY PHEbP SUi DUeNG VUd KHIb QUAlN DUeNG TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 473 [totalCharacters] => 19 [totalImages] => 0 [id] => 5cbfaa4f3330850ac05d0632 ) [91] => Array ( [createdTime] => 1556007461 [lastUpdateTime] => 1586297561 [sortOrder] => 1556007461 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Đề nghị huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo quyết định mở lớp huấn luyện, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ liên hệ Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh để tổ chức huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
[perform] => [profileComponent] =>Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; giấy giới thiệu kèm theo bản sao một trong các giấy tờ sau: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ; danh sách cá nhân tham gia huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, trong đó ghi rõ thông tin: Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, vị trí công tác, trình độ chuyên môn, chức vụ; kèm theo 03 ảnh màu chụp kiểu chân dung cỡ 03 cm x 04 cm, mặc trang phục theo quy định (ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ).
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>03 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Tổ chức huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
[feeProcedure] => [fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Không.
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118869 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/de-nghi-huan-luyen-ve-quan-ly-su-dung-vu-khi-vat-lieu-no-qua.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118869 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556007460 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => DdEg NGHIe HUAnN LUYEkN VEg QUAcN LYb, SUi DUeNG VUd KHIb, VAqT LIEkU NOi QUAlN DUeNG, COfNG CUe HOj TROq TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 546 [totalCharacters] => 29 [totalImages] => 0 [id] => 5cbeca253330857f93485472 ) [92] => Array ( [createdTime] => 1556008557 [lastUpdateTime] => 1586297561 [sortOrder] => 1556008557 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở địa phương có nhu cầu cấp Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức doanh nghiệp đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở Trung ương có nhu cầu cấp Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ.
[perform] => [profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng công cụ hỗ trợ; bản sao Giấy phép trang bị công cụ hỗ trợ; bản sao hóa đơn hoặc bản sao phiếu xuất kho; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>10 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ.
[feeProcedure] => [fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ cho đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị công cụ hỗ trợ bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Cảnh sát biển;
d) Công an nhân dân;
đ) Cơ yếu;
e) Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
g) Cơ quan thi hành án dân sự;
h) Kiểm lâm, lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách, Kiểm ngư, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thủy sản;
i) Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
k) Đội kiểm tra của lực lượng Quản lý thị trường;
l) An ninh hàng không, lực lượng trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải;
m) Lực lượng bảo vệ cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ;
n) Ban Bảo vệ dân phố;
o) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
p) Cơ sở cai nghiện ma túy;
q) Các đối tượng khác có nhu cầu trang bị công cụ hỗ trợ thì căn cứ vào tính chất, yêu cầu, nhiệm vụ, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118869 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => Số 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-giay-xac-nhan-dang-ky-cong-cu-ho-tro-tai-cong-an-tinh-th.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118869 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556008556 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY XAbC NHAqN DdAfNG KYb COfNG CUe HOj TROq TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 448 [totalCharacters] => 19 [totalImages] => 0 [id] => 5cbece6d3330851a2c5af3a3 ) [93] => Array ( [createdTime] => 1556064395 [lastUpdateTime] => 1586297567 [sortOrder] => 1556064395 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao tại Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [orderOfExecution] =>+ Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu sử dụng vũ khí thể thao nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu sử dụng vũ khí thể thao đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao.
[perform] => [profileComponent] =>Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí thể thao; bản sao Giấy phép trang bị vũ khí thể thao; bản sao hóa đơn hoặc bản sao phiếu xuất kho; giấy tờ chứng minh xuất xứ hợp pháp của vũ khí thể thao; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>10 ngày làm việc.
[objectImplementation] =>Tổ chức.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội [result] =>Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao.
[feeProcedure] => [fee] =>10.000 đồng/01 giấy.
[otherFiles] => Array ( ) [condition] =>Chỉ cấp Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao cho đối tượng được trang bị vũ khí thể thao theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017), cụ thể:
“1. Đối tượng được trang bị vũ khí thể thao bao gồm:
a) Quân đội nhân dân;
b) Dân quân tự vệ;
c) Công an nhân dân;
d) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
đ) Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh;
e) Cơ quan, tổ chức khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.”
[administrativeLegal] =>+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
+ Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
[isDisplay] => 1 [categories] => Array ( [0] => 5118869 ) [level] => 2 [number] => [addressReceiving] => [organization] => Bộ Công an [effectiveDate] => [expirationDate] => [administrativeProcedureStatus] => 1 [impactAssessment] => [relatedArticles] => Array ( [1] => ) [chargeFee] => [seoTitle] => [seoKeywords] => [seoDescription] => [rewriteURL] => dich-vu-cong/quan-ly-vu-khi-vat-lieu-no-va-cong-cu-ho-tro/cap-giay-phep-su-dung-vu-khi-the-thao-tai-cong-an-tinh-thanh.html [creatorAccountId] => 5c984067333085469a63d282 [closures] => Array ( [0] => 5118869 [1] => 5118859 ) [pushSites] => Array ( [0] => 81582 ) [publishTime] => 1556064394 [creatorTitle] => Công an tỉnh Thanh Hóa [creatorCode] => cathanhhoa [resellerId] => 10263 [isTrial] => 0 [sortTitle] => CAnP GIAnY PHEbP SUi DUeNG VUd KHIb THEi THAO TAeI COfNG AN TIcNH, THAaNH PHOh TRUkC THUOkC TRUNG UfOlNG [status] => 1 [type1] => Article [type2] => Article.AdministrativeProcedure [editorId] => 115698 [publishUserId] => 115698 [cancelReason] => [lastUpdateUserId] => 115698 [totalViews] => 458 [totalCharacters] => 18 [totalImages] => 0 [id] => 5cbfa88b33308503c71a8542 ) [94] => Array ( [createdTime] => 1556156566 [lastUpdateTime] => 1586297468 [sortOrder] => 1556156566 [creatorId] => 115698 [site] => 81582 [type] => Article.AdministrativeProcedure [title] => Phê duyệt Phương án chữa cháy của cơ sở [orderOfExecution] =>Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp tỉnh. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
Gồm 01 văn bản đề nghị phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở, kèm theo 02 phương án chữa cháy của cơ sở đã được người có trách nhiệm tổ chức xây dựng phương án duyệt, ký tên, đóng dấu.
[numberOfRecord] => 01 (một) bộ [termOfSettlement] =>Chưa quy định cụ thể.
[objectImplementation] =>Người đứng đầu cơ sở quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ [result] =>Phương án chữa cháy của cơ sở đã được phê duyệt.
[fee] =>Không.
[otherFiles] => Array ( [0] => Array ( [file] => upload/81582/20190425/PC11.doc [title] => Mẫu phương án chữa cháy của cơ sở (mẫu số PC11 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BCA) ) ) [condition] =>Không.
[administrativeLegal] =>+ Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
+ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
+ Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
Bước 1:
Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
Bước 2:
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH - Công an tỉnh Thanh Hóa. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Nếu hồ sơ không hợp lệ và thiếu thành phần thì trả lại và viết phiếu hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
- Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
Bước 3:
Cá nhân, tổ chức phối hợp Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH - Công an tỉnh Thanh Hóa tổ chức kiểm định.
Bước 4:
Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ cá nhân, tổ chức đến Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH - Công an tỉnh Thanh Hóa để nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, lễ).
Thực hiện trực tiếp tại Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH - Công an tỉnh Thanh Hóa
[profileComponent] =>a) Đơn đề nghị kiểm định phương tiện (mẫu số PC17);
b) Các tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định;
c) Chứng nhận chất lượng của phương tiện (nếu có);
d) Chứng nhận xuất xưởng của phương tiện.
Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và mẫu phương tiện cần kiểm định. Đối với các phương tiện khi kiểm định phải phụ thuộc vào việc lắp đặt hệ thống đồng bộ phương tiện thì cơ quan tiến hành kiểm định cần thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định biết và thống nhất thời gian trả kết quả kiểm định.
[objectImplementation] =>Cá nhân, tổ chức có phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tại các mục 2, 7, 8 và 9 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP; các loại máy bơm chữa cháy và các loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có văn bản ủy quyền kiểm định.
[receivingAgency] => Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ [result] =>Giấy chứng nhận Kiểm định Phương tiện PCCC và “TEM KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY”.
[fee] =>Căn cứ Điều 4, Thông tư số 227/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy, mức thu phí thực hiện theo quy định tại Biểu phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy ban hành kèm theo Thông tư này.
BIỂU PHÍ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PCCC
Stt | Danh mục | Đơn vị | Mức thu (đồng) |
A | Kiểm định phương tiện mẫu |
|
|
I | Kiểm định phương tiện chữa cháy cơ giới |
|
|
1 | Xe chữa cháy thông thường, xe chữa cháy đặc biệt, máy bay chữa cháy, tàu, xuồng chữa cháy, xe chuyên dùng phục vụ chữa cháy | Xe | 1.300.000 |
2 | Máy bơm chữa cháy | Cái | 400.000 |
II | Kiểm định phương tiện chữa cháy thông dụng |
|
|
1 | Vòi chữa cháy | Cuộn | 200.000 |
2 | Lăng chữa cháy, ống hút chữa cháy | Cái | 100.000 |
3 | Đầu nối, hai chạc, ba chạc, ezectơ, giỏ lọc, trụ nước, cột nước, họng nước chữa cháy | Cái | 300.000 |
4 | Thang chữa cháy | Cái | 300.000 |
5 | Bình chữa cháy | Cái | 450.000 |
III | Kiểm định các chất chữa cháy |
|
|
1 | Chất bột, chất tạo bọt chữa cháy | Kg | 400.000 |
2 | Dung dịch gốc nước chữa cháy | Lít | 400.000 |
IV | Kiểm định vật liệu và chất chống cháy |
|
|
1 | Sơn chống cháy, chất ngâm tẩm chống cháy | Kg | 800.000 |
2 | Cửa chống cháy | Bộ | 700.000 |
3 | Vật liệu chống cháy | m2 | 700.000 |
4 | Van chặn lửa và các thiết bị ngăn lửa | Cái | 400.000 |
V | Kiểm định trang phục, thiết bị bảo hộ cá nhân |
|
|
1 | Quần áo chữa cháy | Bộ | 400.000 |
2 | Mũ, ủng, găng tay chữa cháy | Cái | 200.000 |
3 | Mặt nạ phòng độc | Bộ | 600.000 |
VI | Kiểm định phương tiện cứu nạn, cứu hộ |
|
|
1 | Phương tiện cứu người | Bộ | 500.000 |
2 | Phương tiện, dụng cụ phá dỡ | Bộ | 200.000 |
VII | Kiểm định hệ thống báo cháy tự động, bán tự động |
|
|
1 | Tủ trung tâm báo cháy | Bộ | 300.000 |
2 | Đầu báo cháy, đầu báo dò khí, nút ấn báo cháy, chuông báo cháy, đèn báo cháy, đèn chỉ dẫn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự cố các loại | Cái | 300.000 |
VIII | Kiểm định hệ thống chữa cháy tự động, bán tự động bằng nước, bọt |
|
|
1 | Đầu phun Sprinkler/Drencher, van báo động, van giám sát, công tắc áp lực, công tắc dòng chảy | Cái | 400.000 |
2 | Tủ điều khiển bơm chữa cháy | Bộ | 300.000 |
IX | Kiểm định hệ thống chữa cháy bằng khí, bột |
|
|
1 | Đầu phun khí, bột chữa cháy, van chọn khu vực, công tắc áp lực, tủ điều khiển xả khí, bột chữa cháy, nút ấn, chuông, đèn báo xả khí, bột chữa cháy | Cái | 400.000 |