Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam bằng Phiếu khai báo tạm trú

Tên TTHC Khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam bằng Phiếu khai báo tạm trú
Trình tự, cách thức thực hiện

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người khai báo tạm trú tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài.

Bước 2: Khai, nộp Phiếu khai báo tạm trú cho trực ban Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an (gọi chung là Công an cấp xã) nơi có cơ sở lưu trú (Phiếu khai báo tạm trú có thể gửi trước qua fax hoặc thông báo thông tin qua điện thoại đến trực ban Công an cấp xã).

Cán bộ trực ban Công an cấp xã tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu nội dung Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài ghi đầy đủ thì tiếp nhận, thực hiện xác nhận theo quy định.

+ Nếu nội dung Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài chưa ghi đầy đủ thì yêu cầu người khai báo tạm trú sửa đổi, bổ sung.

Bước 3: Người khai báo tạm trú nhận lại Phiếu khai báo tạm trú đã có xác nhận của Công an cấp xã.

2. Cách thức thực hiện:

 

Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp xã. 

Thành phần hồ sơ

01 Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA17). 

Số lượng hồ sơ (bộ) 01 (một) bộ
Thời hạn giải quyết

24 giờ/07 ngày.

Đối tượng thực hiện TTHC

Người khai báo tạm trú theo quy định tại Điều 3, Thông tư 53/2016/TT-BCA ngày 28/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an  quy định cách thức thực hiện khai báo, tiếp nhận thông tin tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

 

Cơ quan thực hiện TTHC Công an cấp xã
Kết quả thực hiện TTHC

Phiếu khai báo tạm trú được cơ quan Công an xác nhận và các thông tin khai báo tạm trú đã được tiếp nhận ghi vào sổ trực ban của Công an cấp xã.

Phí, lệ phí (nếu có)

Không.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai
01 phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA17)
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC

Người khai báo tạm trú nộp Phiếu khai báo tạm trú trong thời hạn 12 giờ, đối với địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn là 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến đăng ký tạm trú.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam - Luật số 47/2014/QH13 có hiệu lực từ 01/01/2015.

- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam - Luật số 51/2019/QH15 có hiệu lực từ 01/07/2020.

- Thông tư số 53/2016/TT-BCA ngày 28/12/2016 của Bộ Công an quy định cách thức thực hiện khai báo, tiếp nhận thông tin tạm trú của NNN tại Việt Nam.

 

- Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Cơ quan ban hành Bộ Công an
Số hồ sơ
Lĩnh vực Quản lý xuất nhập cảnh
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Cơ quan được ủy quyền
Cơ quan phối hợp
Văn bản quy định lệ phí
Tình trạng hiệu lực Đã có hiệu lực
Ngày có hiệu lực Không có thông tin
Ngày hết hiệu lực Không có thông tin
Phạm vi áp dụng
STT Tên thủ tục hành chính Cơ quan ban hành