Cấp giấy thông hành biên giới Việt - Lào cho công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú ở tỉnh có chung đường biên giới với Lào

Tên TTHC Cấp giấy thông hành biên giới Việt - Lào cho công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú ở tỉnh có chung đường biên giới với Lào
Trình tự, cách thức thực hiện

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ:

- Người đề nghị cấp GTH biên giới Việt Nam-Lào nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh Thanh Hóa; xuất trình CMND/CCCD còn giá trị để kiểm tra, đối chiếu.

Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thông qua người đại diện theo pháp luật của mình đề làm thủ tục.

- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ; yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí và giao giấy biên nhận, biên lai thu lệ phí cho người nộp hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người nộp bổ sung cho đầy đủ.

Người đề nghị cấp GTH có thể yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác và phải trả phí dịch vụ bưu chính.

- Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (Trừ ngày Tết, ngày lễ)

Bước 3: Nhận kết quả :

- Người nhận đưa giấy biên nhận, xuất trình CMND/CCCD cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu đầy đủ và đúng người thì yêu cầu ký nhận và trả giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào cho người đến nhận kết quả.

- Trường hợp chưa cấp giấy thông hành phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Thời gian nhận kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, lễ)

 

2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả hoặc đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.

Thành phần hồ sơ

+ 01 Tờ khai đề nghị cấp Thông hành (Mẫu M01). Trường hợp người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì tờ khai do cha, mẹ, người đại diện theo pháp luật khai và ký tên, có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của Trưởng Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú.

+ 02 ảnh 4x6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, trong đó 01 ảnh dán Tờ khai. 

+ Người chưa đủ 14 tuổi: 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh.

+ Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự: 01 bản chụp giấy tờ chứng thực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh là người đại diện theo pháp luật. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

 

 + Giấy thông hành đã được cấp nếu còn giá trị sử dụng.

Số lượng hồ sơ (bộ) 01 bộ
Thời hạn giải quyết

03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định

Đối tượng thực hiện TTHC

Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào.

Cơ quan thực hiện TTHC Phòng Quản lý xuất nhập cảnh
Kết quả thực hiện TTHC

Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào

Phí, lệ phí (nếu có)

50.000đ/giấy thông hành.                     

Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành (mẫu M01)
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC

Không thuộc các trường hợp chưa được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019).

- Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01/07/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành.

 

- Thông tư số 25/2021/TT-BTC, ngaỳ 07/04/2021 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nôp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Cơ quan ban hành Bộ Công an
Số hồ sơ
Lĩnh vực Quản lý xuất nhập cảnh
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ 01 Đỗ Huy Cư, p.Đông Hải, TP Thanh Hóa
Cơ quan có thẩm quyền quyết định Phòng Quản lý xuất nhập cảnh
Cơ quan được ủy quyền
Cơ quan phối hợp
Văn bản quy định lệ phí
Tình trạng hiệu lực Đã có hiệu lực
Ngày có hiệu lực Không có thông tin
Ngày hết hiệu lực Không có thông tin
Phạm vi áp dụng Doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn tỉnh.
STT Tên thủ tục hành chính Cơ quan ban hành