Tên TTHC | THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY TẠI CÔNG AN CẤP TỈNH | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trình tự, cách thức thực hiện | 1. Trình tự thực hiện: - Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. - Bước 2: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh. - Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu). + Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC03) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản; + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ (Mẫu số PC04) giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản. + Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết thì trả hồ sơ, viết Phiếu từ chối nhận hồ sơ (Mẫu BM.03) và hướng dẫn để cơ quan, tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết. - Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo thông báo nộp phí của Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh. - Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, cá nhân, tổ chức để nhận kết quả. 2. Cách thức thực hiện: Phòng PC07, Công an tỉnh Thanh Hóa tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: - Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính và xử lý vi phạm hành chính của Công an tỉnh Thanh Hóa – Lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn cứu hộ, (Địa chỉ: Tầng 2 Nhà 9 tầng, Số 01 Đỗ Huy Cư - Phường Đông Hải - Thành phố Thanh Hóa - Tỉnh Thanh Hóa). - Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công Bộ Công an. - Thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân theo quy định của pháp luật.” Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật). | |||||||||
Thành phần hồ sơ | - Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công dự án, công trình xây dựng mới: + Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06); + Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất đối với dự án, công trình; + Dự toán xây dựng công trình; + Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy như sau: (1) Đường giao thông cho xe chữa cháy; (2) Khoảng cách an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh; (3) Bậc chịu lửa; (4) Hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ; (5) Bố trí công năng của công trình liên quan đến công tác phòng cháy và chữa cháy; (6) Giải pháp ngăn cháy, chống cháy lan; (7) Giải pháp thoát nạn; (8) Giải pháp chống tụ khói; (9) Giải pháp cấp điện cho hệ thống phòng cháy và chữa cháy và các hệ thống kỹ thuật có liên quan về phòng cháy và chữa cháy; (10) Hệ thống báo cháy, chữa cháy; (11) Hệ thống cấp nước chữa cháy; (12) Phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của công trình. - Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công dự án, công trình cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng: + Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06); + Dự toán xây dựng công trình đối với phần cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng; + Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy như sau: (1) Đường giao thông cho xe chữa cháy; (2) Khoảng cách an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh; (3) Bậc chịu lửa; (4) Hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ; (5) Bố trí công năng của công trình liên quan đến công tác phòng cháy và chữa cháy; (6) Giải pháp ngăn cháy, chống cháy lan; (7) Giải pháp thoát nạn; (8) Giải pháp chống tụ khói; (9) Giải pháp cấp điện cho hệ thống phòng cháy và chữa cháy và các hệ thống kỹ thuật có liên quan về phòng cháy và chữa cháy; (10) Hệ thống báo cháy, chữa cháy; (11) Hệ thống cấp nước chữa cháy; (12) Phương tiện chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ của công trình. - Đối với thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: + Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, chủ phương tiện (Mẫu số PC06); + Dự toán tổng mức đầu tư phương tiện; + Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy như sau: (1) Giải pháp bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với tính chất hoạt động và đặc điểm nguy hiểm cháy, nổ của phương tiện; (2) Điều kiện ngăn cháy, chống cháy lan, thoát nạn, cứu người khi có cháy xảy ra; (3) Giải pháp bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với hệ thống điện, hệ thống nhiên liệu và động cơ; (4) Hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác; (5) hệ thống, thiết bị phát hiện và xử lý sự cố rò rỉ các chất khí, chất lỏng nguy hiểm về cháy, nổ. | |||||||||
Số lượng hồ sơ (bộ) | 01 (Một) bộ | |||||||||
Thời hạn giải quyết | - Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: Không quá 15 ngày làm việc đối với dự án, công trình nhóm A; Không quá 10 ngày làm việc đối với dự án, công trình nhóm B và C; - Thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: Không quá 10 ngày làm việc. Phân nhóm dự án, công trình các nhóm A, B, C nêu trên được thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng. | |||||||||
Đối tượng thực hiện TTHC | Cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 Nghị định số 50/2024/NĐ-CP. | |||||||||
Cơ quan thực hiện TTHC | Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ | |||||||||
Kết quả thực hiện TTHC | - Đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình, hồ sơ thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, đóng dấu đã thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy vào bản thuyết minh, các bản vẽ đã được thẩm duyệt và trả lại cho chủ đầu tư, chủ phương tiện. Chủ đầu tư, chủ phương tiện có trách nhiệm nộp tệp tin (file) bản chụp hoặc bản sao hồ sơ được đóng dấu đã thẩm duyệt cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh để lưu trữ theo quy định trước khi nhận Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy. - Trường hợp hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đối với cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng công trình hoặc hoán cải phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh trả lời bằng văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy, đóng dấu đã thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy vào bản thuyết minh, các bản vẽ đã được thẩm duyệt và trả lại cho chủ đầu tư, chủ phương tiện. Chủ đầu tư, chủ phương tiện có trách nhiệm nộp tệp tin (file) bản chụp hoặc bản sao hồ sơ được đóng dấu đã thẩm duyệt cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh để lưu trữ theo quy định trước khi nhận văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy. - Trường hợp Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh không trả kết quả theo quy định này thì phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do và trả lại hồ sơ cho chủ đầu tư, chủ phương tiện trong thời hạn quy định. | |||||||||
Phí, lệ phí (nếu có) | - Mức thu phí thẩm định phê duyệt đối với dự án xác định theo công thức sau:
Trong đó: ØTổng mức đầu tư dự án được xác định theo quy định tại Nghị định số 32/2015/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư, chi phí sử dụng đất (tính toán trước thuế). ØTỷ lệ tính phí được quy định tại các Biểu mức thu phí 1, 2 kèm theo Thông tư số 258/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy. - Trường hợp tổng mức đầu tư dự án có giá trị đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị dự án ghi trên Biểu mức thu phí 1, 2 kèm theo Thông tư số 258/2016/TT-BTC thì mức thu phí được tính theo công thức sau:
Trong đó: Ø Nit là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (Đơn vị tính: %). Ø Git là giá trị tổng mức đầu tư của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng). Ø Gia là giá trị tổng mức đầu tư cận trên giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng). Ø Gib là giá trị tổng mức đầu tư cận dưới giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng). Ø Nia là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gia (Đơn vị tính: %). Ø Nib là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gib (Đơn vị tính: %). - Mức thu phí thẩm duyệt phải nộp đối với một dự án được xác định theo hướng dẫn trên có mức tối thiểu là 500.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án. - Mức thu phí thẩm định phê duyệt đối với dự án đầu tư xây dựng thiết kế, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; xây dựng mới hạng mục công trình được xác định theo giá trị tổng mức đầu tư cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; thiết kế xây dựng mới hạng mục công trình. Lưu ý: Trong khoảng thời gian kể từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024, mức thu phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy được tính bằng 50% mức thu phí theo quy định nêu trên, theo quy định tại Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. | |||||||||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai |
| |||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu. Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế phải có xác nhận của chủ đầu tư hoặc chủ phương tiện. Hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và chủ đầu tư, chủ phương tiện phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch đó. | |||||||||
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy. - Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy năm 2001. - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và Chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và Chữa cháy; - Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và Chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và Chữa cháy và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ Quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy chữa cháy; - Thông tư số 149/2020/TT-BCA quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Thông tư số 25/2018/TT-BCA ngày 6/8/2018 quy định về trình tự thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy; - Thông tư số 258/2016/TT-BTC, ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy”. |
Cơ quan ban hành | Bộ Công an |
---|---|
Số hồ sơ | |
Lĩnh vực | Phòng cháy chữa cháy |
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Tầng 2 Nhà 9 tầng, Số 01 Đỗ Huy Cư - Phường Đông Hải - Thành phố Thanh Hóa - Tỉnh Thanh Hóa |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Phòng Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
Cơ quan được ủy quyền | |
Cơ quan phối hợp | |
Văn bản quy định lệ phí | |
Tình trạng hiệu lực | Đã có hiệu lực |
Ngày có hiệu lực | Không có thông tin |
Ngày hết hiệu lực | Không có thông tin |
Phạm vi áp dụng |
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan ban hành |
---|
CỔNG TTĐT CÔNG AN TỈNH THANH HÓA - DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
Địa chỉ: 15A Hạc Thành, P. Điện Biên, Thành phố Thanh Hóa, Thanh Hoá.
Điện thoại: 0237 3852 697
Bản quyền thuộc về Công an tỉnh Thanh Hóa.
Khi sử dụng lại thông tin, đề nghị ghi rõ nguồn "Cổng TTĐT Công an tỉnh Thanh Hóa"