Xét công nhận liệt sỹ, cấp bằng “Tổ quốc ghi công” và “Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ” đối với liệt sĩ và thân nhân liệt sỹ tại Công an cấp tỉnh

Tên TTHC Xét công nhận liệt sỹ, cấp bằng “Tổ quốc ghi công” và “Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ” đối với liệt sĩ và thân nhân liệt sỹ tại Công an cấp tỉnh
Trình tự, cách thức thực hiện

Bước 1: Công an đơn vị, địa phương có cán bộ, chiến sĩ hy sinh lập hồ sơ đề nghị xác nhận liệt sĩ theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với Cách mạng trong Công an nhân dân gửi 01 bộ về Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân. 

Bước 2: Cục Chính sách:
a) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị xác nhận liệt sĩ của Công an đơn vị, địa phương;
b) Xem xét, báo cáo Tổng Cục trưởng Tổng cục Chính trị Công an nhân dân trình Bộ trưởng ký văn bản đề nghị kèm hồ sơ xác nhận liệt sĩ gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”.

Bước 3: Sau khi được Thủ tướng Chính phủ cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”; Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Công an nhân dân có trách nhiệm tiếp nhận Bằng “Tổ quốc ghi công”, chuyển cho Công an đơn vị, địa phương nơi lập hồ sơ để:
a) Thông báo cho thân nhân liệt sĩ biết;
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thân nhân liệt sĩ cư trú tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ và trao Bằng “Tổ quốc ghi công” cho thân nhân liệt sĩ;
c) Bàn giao hồ sơ xác nhận liệt sĩ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thân nhân liệt sĩ cư trú để thực hiện chế độ đối với thân nhân liệt sĩ theo quy định.

Thành phần hồ sơ

a) Giấy báo tử của Công an đơn vị, địa phương (mẫu LS1).

b) Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy báo tử, cụ thể như sau: 

(1) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong chiến đấu bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia; trực tiếp phục vụ chiến đấu trong khi địch bắn phá: Tải đạn, cứu thương, tải thương, đảm bảo thông tin liên lạc, cứu chữa kho hàng, bảo vệ hàng hóa và các trường hợp đảm bảo chiến đấu quy định tại Điểm a Điểm b Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của  Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có giấy xác nhận về tr­ường hợp hy sinh của Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên.

(2) Cán bộ, chiến sĩ làm nghĩa vụ quốc tế mà bị chết trong khi thực hiện nhiệm vụ hoặc bị thương, bị bệnh phải đưa về nước điều trị và chết trong khi đang điều trị quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của  Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có: 
Quyết định cử đi làm nghĩa vụ quốc tế của cấp có thẩm quyền (theo phân cấp quản lý cán bộ);
Giấy xác nhận trường hợp hy sinh của đơn vị cấp Cục, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương trở lên.

(3) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp tham gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật Hình sự quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của  Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có:
Kết luận của cơ quan điều tra;Trường hợp không xác định được đối tượng phạm tội phải có quyết định khởi tố vụ án hoặc quyết định tạm đình chỉ điều tra vụ án;Trường hợp đối tượng phạm tội bỏ trốn hoặc không xác định được nơi đối tượng cư trú phải có quyết định truy nã bị can;Trường hợp án kéo dài phải có quyết định gia hạn điều tra;Trường hợp người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội không có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc chưa đến tuổi chịu trách nhiệm hình sự hoặc đã chết phải có một trong các giấy tờ sau: Quyết định không khởi tố vụ án, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án, quyết định đình chỉ điều tra vụ án.

(4) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong trường hợp dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng và an ninh quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của  Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có biên bản xảy ra sự việc của Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên.

(5) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong trường hợp dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước và nhân dân quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của  Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có biên bản xảy ra sự việc của Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra sự việc.

(6) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong trường hợp do ốm đau, tai nạn trong khi đang làm nhiệm vụ Quốc phòng và an ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của  Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có giấy xác nhận trường hợp hy sinh và giấy xác nhận hoặc quyết định cử đi làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật của cấp có thẩm quyền.

(7) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do cơ quan có thẩm quyền giao quy định tại Điểm h Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của  Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có: 
Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ của cấp có thẩm quyền;
Biên bản xảy ra sự việc của Đoàn (Đội) quy tập.

(8) Cán bộ, chiến sĩ là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh bị chết do vết thương tái phát quy định tại Điểm I Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của  Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng:Thương binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên phải có giấy xác nhận chết do vết thương tái phát của cơ sở y tế kèm theo hồ sơ thương binh;Thương binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80% phải có bản sao Bệnh án điều trị và biên bản kiểm thảo tử vong do vết thương tái phát của bệnh viện cấp huyện trở lên kèm theo hồ sơ thương binh.

(9) Cán bộ, chiến sĩ được xác định hy sinh trong trường hợp mất tin, mất tích quy định tại Điểm k Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của  Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có phiếu xác minh (mẫu LS2) của Công an đơn vị, địa phương có thẩm quyền.
Đối với các trường hợp quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ, e, và g Khoản 1 Điều 11 Pháp lệnh Ưu đãi người có công mất tin, mất tích từ ngày 01 tháng 01 năm 1990 trở về sau thì ngoài phiếu xác minh và các giấy tờ tương ứng với từng trường hợp quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 phải có thêm quyết định của Tòa án tuyên bố một người là đã chết theo quy định của Bộ luật Dân sự.

(10) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu hoặc diễn tập phục vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm: Bắn đạn thật, sử dụng thuốc nổ; huấn luyện, diễn tập chiến đấu của không quân, hải quân, cảnh sát biển và đặc công; chữa cháy; chống khủng bố, bạo loạn; giải thoát con tin; cứu hộ, cứu nạn, ứng cứu thảm họa thiên tai quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của  Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, phải có biên bản xảy ra sự việc của đơn vị trực tiếp tổ chức huấn luyện, diễn tập kèm theo một trong các giấy tờ sau:
Bản sao kế hoạch hoặc văn bản chỉ đạo có liên quan của cấp có thẩm quyền;
Quyết định giao nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu hoặc diễn tập phục vụ quốc phòng, an ninh của cấp có thẩm quyền. 

(11) Cán bộ, chiến sĩ hy sinh từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước đã được ghi là liệt sĩ ở một trong các giấy tờ sau: Giấy báo tử trận; Huân chương; Huy chương; Giấy chứng nhận đeo Huân chương, Huy chương; Bảng vàng danh dự; Bảng gia đình vẻ vang; danh sách liệt sĩ lưu trữ tại các trung đoàn và tương đương trở lên; lịch sử Đảng bộ cấp xã trở lên được các cơ quan Đảng có thẩm quyền thẩm định và đã xuất bản; báo cáo hàng năm từ trước năm 1995 của các cấp ủy đảng được lưu giữ tại cơ quan có thẩm quyền.

c) Văn bản nêu chi tiết về trường hợp hy sinh của cán bộ, chiến sĩ và đề nghị của Công an đơn vị, địa phương. 

Số lượng hồ sơ (bộ) 01 (một) bộ
Thời hạn giải quyết

Chưa quy định cụ thể về thời gian giải quyết.

Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân.

Cơ quan thực hiện TTHC Đơn vị hạ sĩ quan chiến sĩ đang phục vụ
Kết quả thực hiện TTHC

Bằng Tổ quốc ghi công và Giấy chứng nhận gia đình Liệt sĩ.

Phí, lệ phí (nếu có)

Không.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC

Đúng đối tượng quy định tại Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

+ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11, ngày 29/6/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP, ngày 09/4/2013 của  Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 61/2013/TT-BCA, ngày 20/11/2013 của Bộ Công an quy định chi tiết về thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trong Công an nhân dân. 
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH, ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.

Cơ quan ban hành Bộ Công an
Số hồ sơ
Lĩnh vực Chính sách
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
Cơ quan được ủy quyền
Cơ quan phối hợp
Văn bản quy định lệ phí
Tình trạng hiệu lực Đã có hiệu lực
Ngày có hiệu lực Không có thông tin
Ngày hết hiệu lực Không có thông tin
Phạm vi áp dụng
STT Tên thủ tục hành chính Cơ quan ban hành